Chuyển đến nội dung chính

Dynamic Data với MVC (Phần 3): Hiển thị dữ liệu từ khóa ngoại

Hiii, mình rất vui vì nếu có ai đọc bài này rồi thì chắc đã theo dõi 2 bài viết trước. Là sinh viên mới ra trường, thật sự tìm hiểu và viết code pro chia sẽ mọi người thì rất khó. Thôi, viết theo cách mình hiểu là được.
Thường thì hiển thị dữ liệu, người ta quan tâm tới MetaColumn (trừ PrimaryKey và ForeignKey). Để hiển thị dữ liệu MetaColumn, bạn có thể dùng Reflection, còn với ForeignKey, bạn cần hiển thị dữ liệu chứ không phải key (dữ liệu ID liên kết giữa các bảng).

Dữ liệu hiện tại:
  • Record: chứa dữ liệu là 1 row trong Table
  • MetaTable: thông tin về bảng đang duyệt.
Để in dữ liệu của thuộc tính khóa ngoại, ví dụ: ID=1 in ra DisplayName là "Án Bình Trọng". Tức là bạn phải truy cập qua bảng thông tin có liên kết với bảng hiện tại bạn đang duyệt thông qua khóa ngoại.
Để kiểm tra 1 cột có phải là khóa ngoại hay không: col is MetaForeignKeyColumn
Lấy thông tin bảng User (bảng chứa DisplayName), ta dùng thuộc tính: metaForeignKey.ParentTable
Để lấy tên thuộc tính trong khóa ngoại: metaForeignKey.ForeignKeyNames[0] (Mặc định có 1 thuộc tính khóa thôi nhé).
 Lấy cột thứ 2 trong bảng User:foreignMetaTable.DisplayColumn
<h2>ForeignKey</h2>
@{
    MetaTable metaTable = ViewBag.MetaTable;
    int id = ViewBag.Id;
    object result = ViewBag.Record;
}

@{
    foreach (MetaColumn col in metaTable.Columns)
    {
        if(col is MetaForeignKeyColumn)
        {
            var metaForeignKey = (MetaForeignKeyColumn)col;
            var valueName = metaForeignKey.ForeignKeyNames[0];
            var value = SystemTools.GetValue(result, valueName);
            <div>@col.Name: @value</div>                                    
            MetaTable foreignMetaTable = metaForeignKey.ParentTable;
            MetaColumn displayCol = foreignMetaTable.DisplayColumn;
            string primarykeyName = foreignMetaTable.PrimaryKeyColumns[0].Name;
            string query = string.Format(primarykeyName + "=={0}",value);
            var resultForeignTable = foreignMetaTable.GetQuery().Where(query).ToIList();
            <div>Display Value: @SystemTools.GetValue(resultForeignTable[0],displayCol.Name)</div>
        }
    }
}
Bài này mình hướng dẫn không được rõ ràng. Lần sau cập nhật lại hình ảnh và project mẫu cho các bạn dễ tham khảo.
Án Bình Trọng

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.