Chuyển đến nội dung chính

Hướng dẫn sử dụng iTextSharp

Giới thiệu

Trong quá trình làm project, đôi khi chúng ta cần phải xuất dữ liệu ở định dạng PDF. Việc thao tác để tạo ra file PDF không dễ dàng vì cấu trúc tài liệu PDF rất phức tạp.
Trong .NET có nhiều thư viện hỗ trợ tạo tài liệu PDF như: iTextSharp, WkHtmlToPdf, Prince, Pechkin(.NET Wrapper for WkHtmlToPdf static DLL), TuesPechkin… Ở đây mình chọn iTextSharp.
Tài liệu về iTextSharp rất ít, nhưng các bạn có thể yên tâm, vì iTextSharp được port từ iText (bên Java), nên ta sẽ tham khảo nhiều hàm bên iText rồi tìm hàm tương tứng bên iTextSharp.
Phần 2: iTextSharp: Làm việc với Font

Các bước cơ bản để tạo 1 file PDF

Để tạo ra file pdf đơn giản cần qua 6 bước:
  1. Tạo đối tượng System.IO.FileStream
    FileStream fs = new FileStream("Chapter1_Example1.pdf", FileMode.Create, FileAccess.Write, FileShare.None);
    
  2. Tạo đối tượng iTextSharp.text.Document
    Document doc = new Document();
    
  3. Tạo đối tượng iTextSharp.text.pdf.PdfWriter object. It helps to write the Document to the Specified FileStream:
    PdfWriter writer = PdfWriter.GetInstance(doc, fs);
    
  4. Mở đối tượng Document:
    doc.Open();
    
  5. Thêm 1 đoạn Hello World vào iTextSharp.text.Paragraph object:
    doc.Add(new Paragraph("Hello World"));
    
  6. Đóng tài liệu: lưu ý là bước này rất quan trọng. Nếu bạn quên đóng, thì khi xuất file, file PDF của bạn sẽ bị lỗi.
    doc.Close();
    

Định nghĩa PageSize 

Để tạo ra 1 page với kích thước nhất định, bạn phải dùng đối tượng iTextSharp.text.Rectangle và truyền tham số page size.
Có 2 cách để định nghĩa Page Size:
  • Định nghĩa bằng Pixels hoặc Inch.
    Lưu ý: Trong iTextSharp, đơn vị sử dụng là “point”.
    72 points = 1 inch.
    VD: Tạo 1 file PDF có kích thước width = 2 inch, height = 10 inch
    => width = 72 * 2 = 144, height = 72 * 10 = 720
    Rectangle rec = new Rectangle(144, 720);
  • Định nghĩa bằng page sizeRectangle rec2 = new Rectangle(PageSize.A4);

Các loại PageSize

 ⦁    _11X17
⦁    A0
⦁    A1
⦁    A10
⦁    A2
⦁    A3
⦁    A4
⦁    A4_LANDSCAPE
⦁    A5
⦁    A6
⦁    A7
⦁    A8
⦁    A9
⦁    ARCH_A
⦁    ARCH_B
⦁    ARCH_C
⦁    ARCH_D
⦁    ARCH_E
⦁    B0
⦁    B1
⦁    B10
⦁    B2
⦁    B3
⦁    B4
⦁    B5
⦁    B6
⦁    B7
⦁    B8
⦁    B9
⦁    CROWN_OCTAVO
⦁    CROWN_QUARTO
⦁    DEMY_OCTAVO
⦁    DEMY_QUARTO
⦁    EXECUTIVE
⦁    FLSA
⦁    FLSE
⦁    HALFLETTER
⦁    ID_1
⦁    ID_2
⦁    ID_3
⦁    LARGE_CROWN_OCTAVO
⦁    LARGE_CROWN_QUARTO
⦁    LEDGER
⦁    LEGAL
⦁    LEGAL_LANDSCAPE
⦁    LETTER
⦁    LETTER_LANDSCAPE
⦁    NOTE
⦁    PENGUIN_LARGE_PAPERBACK
⦁    PENGUIN_SMALL_PAPERBACK
⦁    POSTCARD
⦁    ROYAL_OCTAVO
⦁    ROYAL_QUARTO
⦁    SMALL_PAPERBACK
⦁    TABLOID
Page Size Letter và A4 thường được sử dụng nhất. Khổ giấy Letter thường được dùng ở Mỹ, còn A4 được sử dụng ở các quốc giá khác.
Size    Width * Height (mm)    Width * Height (in)
Letter    216 x 279 mm    8.5 x 11.0 in
A4    210 x 297 mm        8.3 x 11.7 in
A Series Paper Sizes Chart.

Bạn có thể tham khảo thêm về Paper sizes: http://www.papersizes.org/a-paper-sizes.htm

Thiết lập margin và padding

Margin là khoảng cách từ lề đến 1 thành phần nào đó.
Padding là khoảng cách từ giữa phần hiển thị nội dung và đường viền (border)


Margin được thiết lập trong hàm khởi tạo Document.
Giả sử bạn muốn thiết lập margin:
Left Margin: 0.5 inch
Right Margin: 1 inch
Top Margin: 1.5 inch
Bottom Margin: 2.5 inch
Chúng ta cần đổi giá trị inch sang point.
Left Margin: 36pt => 0.5 inch
Right Margin: 72pt => 1 inch
Top Margin: 108pt => 1.5 inch
Bottom Margini: 180pt => 2.5 inch
VD: Tạo đối tượng Document
Document doc = new Document (PageSize.A4, 36, 72, 108, 180);

Với Padding, bạn phải gọi object.Padding để gán giá trị.

Ví dụ:
private static void SetPadding()
        {
            float widthval = 25;
            var cellContent = "Check Cell Padding for iText PDF Table";
            try
            {
                var iTextCreateTable = new Document();
                PdfWriter.GetInstance(iTextCreateTable, new FileStream("iText_Cell_Padding_Example.pdf", FileMode.Create, FileAccess.Write, FileShare.None));
                iTextCreateTable.Open();
                var myFirstTable = new PdfPTable(3);
                var tableCell = new PdfPCell(new Phrase("Cell 1" + cellContent))
                {
                    Padding = widthval
                };
                /* Padding Set in All Sides */
                myFirstTable.AddCell(tableCell);
                tableCell = new PdfPCell(new Phrase("Cell 2" + cellContent))
                {
                    PaddingLeft = widthval
                };
                /* Left Padding Only */
                myFirstTable.AddCell(tableCell);
                tableCell = new PdfPCell(new Phrase("Cell 3" + cellContent))
                {
                    PaddingRight = widthval
                };
                /* Right Padding Only */
                myFirstTable.AddCell(tableCell);
                tableCell = new PdfPCell(new Phrase("Cell 4" + cellContent))
                {
                    PaddingTop = widthval
                };
                /* Top Padding Only */
                myFirstTable.AddCell(tableCell);
                tableCell = new PdfPCell(new Phrase("Cell 5" + cellContent))
                {
                    PaddingBottom = widthval
                };
                /* Bottom Padding Only */
                myFirstTable.AddCell(tableCell);
                tableCell = new PdfPCell(new Phrase("Cell 6" + cellContent));
                myFirstTable.AddCell(tableCell); /* No Padding Set */
                iTextCreateTable.Add(myFirstTable);
                iTextCreateTable.Close();
            }
            catch (Exception ex)
            {
                Console.WriteLine(ex);
            }
        }

Kết luận

Qua bài viết này, bạn sẽ nắm được cách để tạo 1 file PDF đơn giản. Trong phần tới, mình sẽ hướng dẫn bạn cách trình bày và chèn nội dung vào file PDF.
Chúc các bạn thành công!

Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.