Giới thiệu ADO.NET (ActiveX Data Objects for .NET) là một tập hợp các công nghệ trong Microsoft .NET Framework được thiết kế để làm việc với dữ liệu trong môi trường .NET. ADO.NET cung cấp một mô hình lập trình cho truy cập và quản lý dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, chẳng hạn như cơ sở dữ liệu SQL Server, Oracle, MySQL, và các nguồn dữ liệu khác. ADO.NET chủ yếu được sử dụng để thực hiện các thao tác thường xuyên liên quan đến cơ sở dữ liệu, bao gồm: Kết nối (Connection): ADO.NET cung cấp lớp SqlConnection để thiết lập kết nối với cơ sở dữ liệu. Kết nối là cầu nối giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu. Command: ADO.NET sử dụng các lớp SqlCommand, SqlDataAdapter, và SqlDataReader để thực hiện các câu truy vấn SQL, stored procedures, và thao tác khác đối với cơ sở dữ liệu. DataReader: SqlDataReader là một cơ chế để đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu một cách tuần tự và hiệu quả, thích hợp cho việc đọc dữ liệu theo hàng. DataAdapter: SqlDataAdapter là một thành phần quan trọng trong ADO.NET, giúp đi
Giới thiệu CQRS được lấy cảm hứng từ mô hình Command Query Separation (CQS) do Bertrand Meyer đề xuất trong cuốn sách "Object Oriented Software Construction". Triết lý chính của CQS là A method should either change state of an object, or return a result, but not both. In other words, asking the question should not change the answer. More formally, methods should return a value only if they are referentially transparent and hence possess no side effects.” (Wikipedia) Dựa trên nguyên tắc này, CQS phân chia các phương thức thành hai nhóm: Command: Thay đổi trạng thái của đối tượng hoặc toàn bộ hệ thống (còn gọi là modifiers hoặc mutators). Query: Trả về kết quả và không thay đổi trạng thái của đối tượng. Trong thực tế, việc phân biệt ra Query và Command khá đơn giản. Bạn có thể tìm hiểu thêm bài viết tại đây CQRS: Bản nâng cấp của CQS CQRS (hay Command Query Responsibility Segregation) là một design pattern phân tách các hoạt động read và write dữ liệu. Trong đó chia việc tương