Chuyển đến nội dung chính

Unit Test với NUnit

Giới thiệu

NUnit là framework nguồn mở dùng để triển khai unit test cho ngôn ngữ bên .NET.
Unit có thể được hiểu là các hàm (function), thủ tục (procedure), hay lớp (class) hoặc phương thức (method), …

Đặc điểm của NUnit.

-    Nunit không phải là giao diện tự động kiểm tra.
-    Không phải là một ngôn ngữ kịch bản, kiểm tra tất cả các Unit testing được viết bằng .Net và hỗ trợ ngôn ngữ như C#, VC, VB.Net, J#...

Cài đặt

Trang chủ: http://www.nunit.org/
Download: http://www.nunit.org/index.php?p=download
Trong file tải về, có thư mục bin chứa file NUnit.exe dùng để chạy Unit Test từ giao diện.
Hoặc bạn có thể cài trực tiếp từ Nuget thông qua Visual Studio: Project => Manage NuGet Packets …


Một số lớp và thuộc tính quan trọng

[TestFixture]: Chỉ ra lớp chứa đoạn code cần test.
[Test]: Chỉ ra phương thức test. Phương thức này có kiểu trả về là void và không có tham số kèm theo.
Assert class: tập hợp các phương thức để kiểm tra kết quả Unit Test
Method Description
Assert.AreEqual Verifies the two objects are equal.

Ex.
Assert.AreEqual(expected, actual)
Assert.AreEqual(expected, actual, "The expected and actual are not equal.")

If two objects are not equal then the text passed at last is displayed in the runner.
Assert.AreNotEqual Verifies that two objects are not equal.

Ex.
Assert.AreNotEqual(expected, actual)
Assert.AreNotEqual(expected, actual, "The expected and actual are equal.")
Assert.IsNull Verifies the passed object is null.

Ex.
Assert.IsNull(actual)
Assert.IsNull(actual, "The actual is not null.")
Assert.IsNotNull Verifies the passed object is not null.

Ex.
Assert.IsNotNull(actual)
Assert.IsNotNull(actual, "The actual is null.")
Assert.IsEmpty Verifies the passed string is empty.

Ex.
Assert.IsEmpty(actual)
Assert.IsEmpty(actual, "The passed string is not empty.")
Assert.IsTrue Verifies the passed condition is true or not.

Ex.
Assert.IsTrue(actual)
Assert.IsTrue(actual, "The passed condition is not true.")
Assert.IsFalse Verifies the passed condition is false or not.

Ex.
Assert.IsFalse(actual)
Assert.IsFalse(actual, "The passed string is not false.")
Assert.IsInstanceOf Verifies the passed object is of the particular type.

Ex.
Assert.IsInstanceOf(typeof(Employee), actual)
Assert.IsInstanceOf(typeof(Employee), actual, "The object is of not type Employee.")

Sử dụng

Trong dự án, bạn tạo 2 class library: UnitTestExample và UnitTest
Trong UnitTestExample: Tạo lớp Calculator.cs, gồm có 4 phương thức: Add, Subtract, Multiply và Devide.
    public class Calculator
    {
        public int Add(int a, int b)
        {
            return a + b;
        }
        public int Substract(int a, int b)
        {
            return a - b;
        }

        public int Multiply(int a, int b)
        {
            return a * b;
        }

        public int Devide(int a, int b)
        {
            return a / b;
        }
    }

Để tiến hành Unit Test, bạn tạo class CalculatorUnitTest.cs trong project UnitTest
    [TestFixture]
    public class CalculatorUnitTest
    {
        private Calculator _calculator;

        [SetUp]
        public void Initialize()
        {
            _calculator = new Calculator();
        }

        [Test]
        public void IsInstance()
        {
            Assert.IsInstanceOf(typeof(Calculator), _calculator);
        }

        [Test]
        public void Addition()
        {
            var result = _calculator.Add(8, 7);
            Assert.AreEqual(15, result);
        }

        [Test]
        public void Substraction()
        {
            Assert.AreNotEqual(0, _calculator.Substract(8, 7));
        }

        [Test]
        [ExpectedException(typeof(DivideByZeroException))]
        public void Divide()
        {
            Assert.AreEqual(1, _calculator.Devide(2, 0));
        }
    }

Biên dịch chương trình, bạn sẽ có file UnitTest.dll.
Sau đó bạn mở file NUnit.exe, chọn File->Open Project: chọn file UnitTest.dll và bấm Run.
Trường hợp test thành công, sẽ hiện lên màn hình
Pass
Ngược lại sẽ thông báo lỗi:
Fail
Bạn có thể tải ví dụ tại: MediaFire
Chúc các bạn thành công
Nhatkyhoctap's blog

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.