Chuyển đến nội dung chính

Giới thiệu về kiểu Tuple

C# 4.0 giới thiệu 1 tính năng mới là Tuple. Mục đích sử dụng Tuple là tạo ra các đối tượng có kiểu dữ liệu phức tạp nhằm để lưu trữ dữ liệu tạm thời.
Lưu ý: Mỗi Tuple định nghĩa sẵn các item1, item2,... Có tối đa 8 items được định nghĩa.
public class Tuple <T1>
public class Tuple <T1, T2>
public class Tuple <T1, T2, T3>
public class Tuple <T1, T2, T3, T4>
public class Tuple <T1, T2, T3, T4, T5>
public class Tuple <T1, T2, T3, T4, T5, T6>
public class Tuple <T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7>
public class Tuple <T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7, TRest>

Cách sử dụng

Ví dụ về cách khai báo và sử dụng Tuple: Tạo tuple thông qua Constructor
static void Example1()
        {
            var o1 = new Tuple<int, string, DateTime>(1, "An Binh Trong", new DateTime(1989, 1, 10));
            var o2 = new Tuple<int, string, DateTime>(2, "An Anh", new DateTime(1989, 11, 27));
            Console.WriteLine("{0} {1}", o1.Item1, o1.Item2);
            Console.WriteLine(o1.Equals(o2));
        }

Mục đích:

Sử dụng Tuple là để trả về nhiều giá trị từ 1 hàm/ phương thức
Ví dụ: bạn có hàm Calculator dùng để tính toán +, -, *, /
Trong .NET 3.5 trở về trước, để nhận được kết quả trả về gồm 4 giá trị, bạn có thể viết:

/// Calculate 
private void Calculate(out int add, out int sub,out int mul,out int div)
{
   int num1 = 5;
   int num2 = 4;
   add = num1 + num2;
   sub = num1 - num2;
   mul = num1 * num2;
   div = num1 / num2;
}
(Hoặc sử dụng từ khóa ref thay cho out).
 Hoặc tạo đối tượng để lưu trữ giá trị trả về:
 Nhưng nếu bạn chỉ sử dụng đối tượng chỉ 1 lần và không bao giờ dùng tới nữa, thì đơn giản nhất là dùng Tuple:
        static void Example2()
        {
            var result = Calculator();
            Console.WriteLine("Ket qua: {0} {1} {2} {3}", result.Item1, result.Item2, result.Item3, result.Item4);
        }

        static Tuple<int, int, int, double> Calculator()
        {
            int a = 13, b = 8;
            return Tuple.Create(a + b, a - b, a * b, 1.0 * a / b);
        }
Tham khảo từ: An introduction to Tuple

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.