Chuyển đến nội dung chính

Một số ví dụ minh họa về Fetch Command

Cách câu lệnh ví dụ dưới đây có thể sai (khoảng 10%), tùy theo cấu trúc email mà người dùng gởi.

Lấy nội dung Email

Section 1.1: Lấy nội dung Text

A UID FETCH 1 BODY.PEEK[1.1]
* 1 FETCH (UID 1 BODY[1.1] {170}
test
-- 
My signature
Blabla
...
)
A OK Completed

Sectioin 1.2: Lấy nội dung Text Html

A UID FETCH 1 BODY.PEEK[1.2]
* 1 FETCH (UID 1 BODY[1.2] {1321}
<!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 4.0 TRANSITIONAL//EN">
<HTML>
...
</HTML>
)
A OK Completed

Section 2: Lấy nội dung file đính kèm (nếu có)

Tùy theo số lượng file đính kèm, mà sẽ có section 2, section 3....
  • 1 file == section 2
  • 2 file == section 2 và section 3
  • ...
A FETCH 1 BODY.PEEK[2]
* 1 FETCH (BODY[2] {9541}
diff --git a/src/libtracker-data/tracker-data-query.c b/src/libtracker-data/tracker-data-query.c
index 20f0140..c9db8ec 100644
--- a/src/libtracker-data/tracker-data-query.c
+++ b/src/libtracker-data/tracker-data-query.c
@@ -210, ...

Body Structure

Mail Server sẽ trả về chuỗi miêu tả nội dung Email nằm trên 1 dòng. Dưới đây mình xuống dòng và thụt lề cho dễ nhìn chút :)
A01 UID FETCH 21 BODYSTRUCTURE
* 1 FETCH (
        UID 21 BODYSTRUCTURE (
                (
                        ("TEXT" "PLAIN" NIL NIL NIL "7BIT" 170 7 NIL NIL NIL)
                        ("TEXT" "HTML" ("CHARSET" "utf-8") NIL NIL "7BIT" 1321 24 NIL NIL NIL)
                        "ALTERNATIVE" ("BOUNDARY" "=-GgGWuVS+goa+7OHIJWr0") NIL NIL
                )

                ("TEXT" "X-PATCH" ("NAME" "fix_class_signals.diff" "CHARSET" "UTF-8") NIL NIL "7BIT" 9541 266 NIL
                        ("ATTACHMENT" ("FILENAME" "fix_class_signals.diff")) NIL)

                "MIXED" ("BOUNDARY" "=-RBJ0QoWwq+KaBoV5H8JN") NIL NIL
        )
)
A01 OK Completed
Để biết được phần body muốn lấy thuộc part mấy, bạn để ý số dấu ngoặc tương ứng với số cấp trong body.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.