Chuyển đến nội dung chính

Sử dụng Table-Valued Parameter để thực thi Stored Procedure với list Object

Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng param Table-Valued để truyền dữ liệu dạng list object vào Stored Procedure từ SQL query và trong Entity Framework.

Thực thi Stored Procedure từ SQL Server

Đầu tiên, bạn tạo table có cấu trúc như sau:
CREATE TABLE [dbo].[Customers](
 [Id] [uniqueidentifier] NOT NULL,
 [Name] [nvarchar](500) NOT NULL,
 [Age] [int] NOT NULL,
 [Address] [nvarchar](max) NULL,
 [Salary] [decimal](18, 0) NULL,
 CONSTRAINT [PK_Customers] PRIMARY KEY CLUSTERED 
(
 [Id] ASC
)WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF, IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON, ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]
) ON [PRIMARY] TEXTIMAGE_ON [PRIMARY]


ALTER TABLE [dbo].[Customers] ADD  CONSTRAINT [DF_Customers_Id]  DEFAULT (newid()) FOR [Id]

Định nghĩa Table-Valued parameter trong SQL Server

CREATE TYPE dbo.CustomerType AS TABLE (
 Name nvarchar(200), 
 Age int, 
 Address nvarchar(200), 
 salary decimal(18,0)
 );

Tạo Stored Procedure sử dụng Table-Valued Parameter

Định nghĩa Stored Procedured với tham số có kiểu dữ liệu là CustomerType
CREATE PROCEDURE usp_insertNewCustomer
 -- Add the parameters for the stored procedure here
 @customers CustomerType READONLY
AS
BEGIN
 INSERT INTO [dbo].[Customers]
           ([Id]
           ,[Name]
           ,[Age]
           ,[Address]
           ,[Salary])
     Select NEWID()
           ,[Name]
           ,[Age]
           ,[Address]
           ,[Salary] from @customers
END
Để test stored procedure, bạn thực thi câu lệnh theo mẫu:
DECLARE @LocationTVP LocationTableType;  

/* Add data to the table variable. */  
INSERT INTO @LocationTVP (Name, Value)  
    SELECT Name, Value  
    FROM TableX;  

/* Pass the table variable data to a stored procedure. */  
EXEC usp_YourSpName @LocationTVP;  
Trường hợp câu lệnh SQL trong ví dụ này:
DECLARE @customers CustomerType;  

/* Add data to the table variable. */  
INSERT INTO @customers ([Name], [Age], [Address], [Salary])
     VALUES('Mohamed Salah', 18, 'Dubai', 2000)


INSERT INTO @customers ([Name], [Age], [Address], [Salary])
     VALUES('Victoria', 20, 'England', 1800)

/* Pass the table variable data to a stored procedure. */  
EXEC usp_insertNewCustomer @customers;  

Thực thi Stored Procedure từ Entity Framework


var context = new BlogDbEntities();
//add parameter

var customersParam = new DataTable();
customersParam.Columns.Add("Name", typeof(string));
customersParam.Columns.Add("Age", typeof(int));
customersParam.Columns.Add("Address", typeof(string));
customersParam.Columns.Add("Salary", typeof(decimal));

customersParam.Rows.Add("Mohamed Salah", 18, "Dubai", 2000);
customersParam.Rows.Add("Victoria", 20, "England", 1800);

var pkeyword = new SqlParameter("@customers", SqlDbType.Structured)
{
 Value = customersParam,
 TypeName = "dbo.CustomerType"
};

context.Database.ExecuteSqlCommand("exec dbo.usp_insertNewCustomer @customers", pkeyword);

Tham khảo 

https://docs.microsoft.com/en-us/sql/relational-databases/tables/use-table-valued-parameters-database-engine

Chúc các bạn thành công!
Nhatkyhoctap's blog

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.