Chuyển đến nội dung chính

Tìm hiểu về Azure WebJob (Part 1)

Định nghĩa

WebJobs là 1 tính năng của Azure App Service cho phép bạn chạy chương trình hoặc script trong cùng 1 context với web app, API app, hoặc mobile app.
Bạn có thể dùng WebJobs để thay thế Windows Schedule Task và Windows Service. Đây là 1 giải pháp gọn nhẹ. Nhưng lưu ý, vì WebJobs chạy cùng 1 context với webapp nên bạn lưu ý tới chuyện performance nếu xử lý tác vụ nặng.
Azure WebJob có nhiều tính năng nổi bật hơn cron truyền thống (dựa trên timer). Azure WebJob có thể chạy ở chạy liên tục (continuously), theo yêu cầu (on demand) hoặc theo 1 schedule.
Các định dạng file được chấp nhận:
  • .cmd, .bat, .exe (using windows cmd)
  • .ps1 (using powershell)
  • .sh (using bash)
  • .php (using php)
  • .py (using python)
  • .js (using node)
  • .jar (using java)
Trong bài viết này, mình sử dụng C# để minh họa cách Azure WebJob hoạt động như thế nào.

Cài đặt

Bạn cần cài đặt Windows Azure SDK.
Thật ra chỉ cần Visual Studio là đủ. Các gói package trong project có thể tải về từ nuget. Lý do sử dụng Windows Azure SDK là để giúp các bạn code và deploy dễ dàng hơn.
Trong Visual Studio, bạn chọn Tool -> Get Tools and Features. Sẽ có popup Visual Studio Installer xuất hiện, bạn chọn Azure development. Dung lượng cài đặt 1.55 GB (ko biết sao lớn quá :v)

Tạo chương trình HelloWorld

Đây là ví dụ kinh điển vì nó đơn giản, dễ hiểu, và dễ tiếp cận.
Đầu tiên, bạn tạo project mới chọn Azure WebJob (.NET Framework).

Project WebJob của bạn sẽ được tạo với 1 vài dòng code. Vì đây là chương trình HelloWorld, nên bạn không cần sử dụng file Function.cs (tìm hiểu ở 1 bài viết khác). Bạn xóa code trong hàm Main.

Bạn cần phải build lại để cài đặt các package được khai báo trong packages.config.
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<packages>
  <package id="Microsoft.Azure.KeyVault.Core" version="1.0.0" targetFramework="net461" />
  <package id="Microsoft.Azure.WebJobs" version="1.1.2" targetFramework="net461" />
  <package id="Microsoft.Azure.WebJobs.Core" version="1.1.2" targetFramework="net461" />
  <package id="Microsoft.Data.Edm" version="5.7.0" targetFramework="net461" />
  <package id="Microsoft.Data.OData" version="5.7.0" targetFramework="net461" />
  <package id="Microsoft.Data.Services.Client" version="5.7.0" targetFramework="net461" />
  <package id="Microsoft.WindowsAzure.ConfigurationManager" version="3.2.1" targetFramework="net461" />
  <package id="Newtonsoft.Json" version="6.0.8" targetFramework="net461" />
  <package id="System.Spatial" version="5.7.0" targetFramework="net461" />
  <package id="WindowsAzure.Storage" version="7.0.0" targetFramework="net461" />
</packages>
Sau đó, bạn thêm nội dung sau vào hàm Main()
Console.WriteLine("Hello World");
Nhấp phải vào Project, chọn Publish as WebJob

Bạn sẽ thấy 1 popup:


 Nhấp Ok. Bạn sẽ thấy 1 popup để cấu hình thông tin publish WebJob
Bạn chọn Import. Rồi chọn đường dẫn tới file *.PublishSettings (download từ Azure WebApp), xong rồi bấm OK.
Xong rồi bạn kiểm tra thông tin lần cuối trước khi publish WebJob.

Kiểm tra WebJob trên Azure, bạn sẽ thấy thông báo này:

“Continuous and scheduled CRON webjobs require 'Always on' to be enabled for your app”
Bạn cần bật Option Always On = On (trường hợp bạn xài CRON)
Bạn có thể theo dõi log của WebJob bằng cách nhấp vào nút Logs ở trang WebJob
Lúc nãy, mình deploy WebJob chế độ Continuous, nghĩa là cứ 60s, WebJobs sẽ được trigger và chạy tự động. Khi chạy xong 1 lượt, trạng thái sẽ chuyển sang PendingRestart, và đợi 60s để tiếp tục lượt chạy tiếp theo.

Tham khảo

  1. Azure WebJob with Azure Queue: http://danielcoding.net/azure-webjob-with-azure-queue/
  2. Run Background tasks with WebJobs in Azure App Service: https://docs.microsoft.com/en-us/azure/app-service/web-sites-create-web-jobs

Lời kết

Hi vọng với bài viết này, bạn sẽ nắm được cơ bản về WebJob và cách deploy 1 chương trình lên Windows Azure. Trong bài viết tới, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách gởi message lên Azure Queue Storage, cách debug, và nhận message từ Azure Queue Storage.
Chúc các bạn thành công.

Nhatkyhoctap's blog

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.