Chuyển đến nội dung chính

Gởi và nhận dữ liệu từ Azure Service Bus

Azure Service Bus là platform hàng đợi thứ 2 của Micorosft (cái thứ 1 là Azure Queue Storage), cung cấp Relay và Brokered message.
Về Relay message, bạn có thể tìm hiểu thêm ở link: https://docs.microsoft.com/en-us/azure/service-bus-relay/relay-what-is-it
Mục đích của Azure Service Bus là cung cấp giải pháp hỗ trợ trao đổi dữ liệu và thông tin giữa các ứng dụng với nhau và không phụ thuộc vào nền tảng mà các ứng dụng đang hoạt động.

Topic

Topic tương tự như queue, cung cấp hàng đợi 1 chiều. Khác biệt ở chỗ 1 topic có thể có nhiều subscription (reiceivers) để có thể nhận message.

Tạo Azure Service Bus trong Azure Portal

Bạn vào Azure Portal -> Create a resource -> Create namespace (Service Bus)

Sau khi tạo Service Bus namespace, bạn vào Settings => Shared access policies để lấy key access vào Azure Service Bus


Có 2 cách để bạn tạo topic và subscription. Một là bạn tạo trong Azure Portal. Hai là bạn tạo bằng code C#.
Trên trang Service Bus namespace, bạn nhấp Overview => +Topic để tạo 1 topic mới

Sau khi tạo xong Topic, bạn vào Entities => Topics, nhấp chọn Topic vừa tạo


Nhấp vào +Subscription để tạo 1 subscription mới


Bạn nhập thông tin cần thiết để tạo Subscription. Và bạn hãy lưu ý đến giá trị max delivery count.

Xử lý Topic trong Visual Studio

Bạn tạo project Console Application (.NET Framework).
Install package: Install-Package WindowsAzure.ServiceBus -Version 5.0.0
Mở file App.config, thêm connection string Service Bus



<appSettings>
 <!-- Service Bus specific app setings for messaging connections -->
 <add key="Microsoft.ServiceBus.ConnectionString" value="Endpoint=sb://<your sb namespace>.servicebus.windows.net/;SharedAccessKeyName=<Shared Access Key Name>;SharedAccessKey=<Shared Access Key Value" />
</appSettings>
Tạo 1 topic mới

var td = new TopicDescription(topicName)
{
 SupportOrdering = true,
 AutoDeleteOnIdle = TimeSpan.FromHours(8),
 DefaultMessageTimeToLive = new TimeSpan(0, 4, 0, 0)
};

// Create a new Topic with custom settings.

// Store ConnectionString in web.config or app.config and copy connection string

// from service bus namespace


TopicDescription newTopicDescription = null;

string connectionString = GetConnectionString();

var namespaceManager = NamespaceManager.CreateFromConnectionString(connectionString);

if (! await namespaceManager.TopicExistsAsync(topicName))
{
 newTopicDescription  = await namespaceManager.CreateTopicAsync(td);
}

//Or we'll retrieve it if it already exists
TopicDescription topicDescription = newTopicDescription ?? await namespaceManager.GetTopicAsync(td.Path);
</appSettings>
Trường hợp bạn muốn update topic đã tồn tại:

private static async Task UpdateTopic(NamespaceManager namespaceManager, string topicPath)
{
 TopicDescription description = new TopicDescription(topicPath)
 {
  SupportOrdering = true,
  AutoDeleteOnIdle = TimeSpan.FromHours(8),
  DefaultMessageTimeToLive = new TimeSpan(0, 4, 0, 0)
 };

 await namespaceManager.UpdateTopicAsync(description);
}

Xóa topic:


await namespaceManager.DeleteTopicAsync(topicName);

Tạo subscription

      
private static void AddSubscription(string topic, string subscription)
{
 string connectionString = GetConnectionString();
 var namespaceManager = NamespaceManager.CreateFromConnectionString(connectionString);

 if (!namespaceManager.SubscriptionExists(topic, subscription))
 {
  namespaceManager.CreateSubscription(topic, subscription);
 }
}

Nhận message từ Subscription


private static void ReceiveMessage(string topicName, string subscription)
{
 var connectionString = GetConnectionString();
 var factory = MessagingFactory.CreateFromConnectionString(connectionString);            

 var subscriptionClient = factory.CreateSubscriptionClient(topicName, subscription);
 var messageFromSubscription = subscriptionClient.Receive(TimeSpan.FromSeconds(5));
 while (messageFromSubscription != null)
 {
  Console.WriteLine($"\nReceiving message from {subscription}...");
  var message = messageFromSubscription.GetBody();
  Console.WriteLine($"Message received: Id = {messageFromSubscription.MessageId}, Body = {message}, Created Date Time = {messageFromSubscription.EnqueuedTimeUtc.ToLongTimeString()}");
  messageFromSubscription.Complete();
  messageFromSubscription = subscriptionClient.Receive(TimeSpan.FromSeconds(5));
 }
}

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.