Chuyển đến nội dung chính

Tạo và deploy Azure Resource Manager templates bằng cách sử dụng Azure portal

Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo Azure Resource Manager (ARM) bằng cách phát sinh template từ Azure portal, edit lại, và deploy template từ Azure portal.

ARM là gì?

ARM (Azure Resource Manager) template là một tập tin có cấu trúc sử dụng định dạng JSON, định nghĩa các tài nguyên (resource) mà bạn sẽ triển khai trên Azure.
Để tìm hiểu về cấu trúc file ARM, bạn vào xem hướng dẫn ở link này: https://docs.microsoft.com/en-us/azure/azure-resource-manager/resource-group-authoring-templates


Tạo ARM Template bằng Azure portal

Trong phần này, bạn tạo một storage account bằng cách sử dụng Azure portal. Trước khi tạo account, bạn sẽ thấy 1 option cho phép tạo template dựa trên các thiết lập mà bạn đã nhập trên portal. Bạn lưu template lại và sử dụng nó trong tương lai.
Trong Azure portal, chọn Create a resource -> Storage -> Storage account

Nhập các thông tin sau: Resource group và Name

Chọn Review + create => Download a template for automation
Azure portal sẽ hiển thị template vừa được tạo:

Trong file Json này, có định nghĩa parameter storageAccountName, được dùng trong resource.
Bấm nút Download để download template này về máy tính.
Bấm tab Paramters để xem các giá trị mà bạn định nghĩa ở Azure portal trước đó.

Chỉnh sửa và deploy Template

Azure yêu cầu mỗi dịch vụ Azure có một tên duy nhất. Deploy sẽ thất bại nếu bạn nhập storage account đã tồn tại. Để tránh vấn đề này, bạn có thể sử dụng 1 template function, gọi uniquestring() để tạo một tên tài khoản lưu trữ duy nhất.
Trong Azure portal, chọn Create a resource.
Bạn gõ ‘template deployment’, và nhấn ENTER.

Bấm Create
Chọn ‘Build your own template in the editor’


Chọn Load file, và chọn file Template mà bạn đã download ở bước trước đó.

Chọn file template.json

Sau đó bạn thêm variable vào đây:
"storageAccountName": "[concat(uniquestring(resourceGroup().id), 'standardsa')]"
Value ‘standardsa’: đây là chuỗi tùy ý, bạn thêm vào để đảm bảo không trùng storage account name.

Xóa paramter ‘storageAccountName’.
Sau đó, bạn update lại bằng biến ‘storageAccountName’ vừa được định nghĩa ở trên.
"[variables('storageAccountName')]"

Sau đó bạn chọn Save.
Sau đó bạn điền value vào phần Settings.
Tham khảo thêm file parameters.json(nằm trong file zip mà bạn vừa download) để điền giá trị chính xác.


Kiểm tra lại resource group để xem kết quả

Tham khảo

https://docs.microsoft.com/en-us/azure/azure-resource-manager/resource-manager-quickstart-create-templates-use-the-portal

Chúc các bạn thành công.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.