Chuyển đến nội dung chính

Đếm số ngày lễ trong một khoảng thời gian

Thực ra có rất nhiều bài nêu ra cách tính số ngày lễ. Nhưng mục đích mình viết bài này là để note lại những gì mà bữa trước mình vừa tìm hiểu và hướng dẫn cho bạn mình.

Sử dụng hàm COUNTIFS

=COUNTIFS (criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…)
criteria1 – đặt điều kiện cho dạng số, ô tham chiếu, chuỗi văn bản, một mảng hoặc một hàm Excel khác, bắt buộc. Tiêu chí này xác định những ô tính nào sẽ được đếm và có thể biểu diễn là 10, “<=32”, A6, “sweets”.

[criteria_range2, criteria2]… – đây là các điều kiện bổ sung, tùy chọn.  Bạn có thể nhập tới 127 cặp điều kiện trong công thức.
Lưu ý:
Với các ngày tháng cụ thể, bạn có thể nhập trực tiếp như sau:
=COUNTIFS(C2:C9,”=12/12/2012″,C2:C9,”<=17/7/2016″)
Với ngày tháng được lấy giá trị từ công thức hay từ 1 ô nào đó, bạn sẽ nhập như sau:
=COUNTIFS(C2:C9,"<"&TODAY(),D2:D9,”>”&TODAY())

Giả sử bạn có bảng Excel như sau:
Ngày lễ

Bạn sẽ có công thức như sau:
=COUNTIFS($A$2:$A$4,">="&C2,$A$2:$A$4,"<="&D2)

$A$2:$A$4: Danh sách ngày lễ
C2: Order Date
D2: Ship Date

Sử dụng hàm SUMPRODUCT

Cú pháp:
= SUMPRODUCT (array1, [array2], [array3],...)
array1 (Bắt buộc): Đối số mảng đầu tiên mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.
[array2], [array3],... (Tùy chọn): Các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.
Ví dụ:


Tương đương với:
=A2*B2+ A3*B3+ A4*B4
Trở lại với bài toán đếm số ngày lễ.
Ta có công thức:
=SUMPRODUCT(($A$2:$A$4>=C3)*($A$2:$A$4<=D3))
Giải thích:
Biểu thức: ($A$2:$A$4>=C2) sẽ trả về kết quả {TRUE;TRUE;TRUE;}
Biểu thức: ($A$2:$A$4>=D2) sẽ trả về kết quả {TRUE;FALSE;TRUE;}
Kết hợp lại ta có:
=SUMPRODUCT({1;0;1;})
Hi vọng với bài viết này, sẽ giúp các bạn tính số ngày lễ dễ dàng hơn.
Download ví dụ: Mediafire

https://www.mediafire.com/file/ti47bwjob19sllx/Count_Holidays.xlsx/filehttps://www.mediafire.com/file/ti47bwjob19sllx/Count_Holidays.xlsx/filehttps://www.mediafire.com/file/ti47bwjob19sllx/Count_Holidays.xlsx/file
Chúc các bạn thành công
Nhatkyhoctap's blog

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.