Chuyển đến nội dung chính

Canh giữa DIV với CSS

Có rất nhiều bài hướng dẫn canh giữa 1 phần tử DIV bất kỳ trong phần tử khác, nên hôm nay mình tóm tắt 1 trong số cách canh giữa phần tử DIV

Có 4 điểm cần lưu ý:

  • Dùng view port hay cho phần trăm: vh (viewport height), vw (viewport width), vmin (viewport minimum length) và vmax (viewport maximum length).
  • Do phần tử Parent chứa child element có thể ko phải phần tử bao trùm page, nên bạn sử dụng position fixed với top = left = 0
  • Sử dụng margin với giá trị < 0.
  • Để canh giữa, bạn chỉnh top = left = 50%

Tại sao phải dùng viewport?

Theo W3 Candidate Recommendation

The viewport-percentage lengths are relative to the size of the initial containing block. When the height or width of the initial containing block is changed, they are scaled accordingly.

Với ViewPort, kích thước dựa vùng xem của bạn hơn là phần tử chứa element đó.

Margin với giá trị âm

Áp dụng cho trường hợp bạn muốn canh giữa cho toàn bộ containter:

This is by far the most common use case for negative margins. You give a container a padding so that its contents have some breathing space. However, you want the header to span the entire container, ignoring the padding. Negative margins are the way to go.

Ví dụ

HTML code

<!doctype html>
<html>
  <head>
    <link rel="stylesheet" href="lib/style.css">
    <link rel="stylesheet" href="https://cdn.jsdelivr.net/npm/bootstrap@5.1.3/dist/css/bootstrap.min.css" integrity="sha384-1BmE4kWBq78iYhFldvKuhfTAU6auU8tT94WrHftjDbrCEXSU1oBoqyl2QvZ6jIW3" crossorigin="anonymous">
    <script src="lib/script.js"></script>
  </head>
  <body>
    <h1>Spinner</h1>
    <div class="wrapper">
      <div class="overlay">
        <div class="spinner-wrapper">
          <div class="spinner-border text-success" role="status">
            <span class="visually-hidden">Loading...</span>
          </div>
      </div>
    </div>    
  </body>
</html>
CSS
.wrapper {
  height: 100vh;
  width: 100vh;
  top: 0;
  left: 0;
  /* Setup */
  position: fixed;
  opacity: 0.5;
  background: #d0e2e1;
}

.overlay {
  /* Center vertically and horizontally */
  position: absolute;
  top: 50%;
  left: 50%;
  margin: -25px 0 0 -25px; /* Apply negative top and left margins to truly center the element */
}
Xem ví dụ tại đây

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.