Chuyển đến nội dung chính

Hướng dẫn cách gởi message lên Telegram

Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn bạn cách tạo 1 channel mới ở Telegram, tạo mới bot và gởi 1 message đơn giản từ C# application.

Các bước:

  • Tạo mới 1 channel
  • Tạo mới 1 bot
  • Gửi message từ console application

Tạo mới 1 channel

Nhấp vào biểu tượng cây bút -> New Channel


Nhập tên Channel, Description, thêm hình ảnh cho Channel, sau đó chọn Public hoặc Private.

VD bạn tạo 1 bot tên AAA

Tạo 1 bot

Mục đích tạo 1 bot ở đây là để bạn có thể gởi message từ application hoặc từ ứng dụng nào đó. 

Nhập Botfather tại thanh tìm kiếm, chọn BotFather có stick xanh.


Sau đó bạn nhấn nút Start


Hệ thống sẽ hiển thị các lệnh liên quan tới việc tạo mới, và chỉnh sửa bot.

Nhấp vào /newbot để tạo 1 bot mới.

Do telegram khá phổ biến nên bạn phải chọn tên bot sao cho không trùng

Lưu ý tên mới của bot phải kết thúc bằng chữ bot: <ten bot>_bot.

Bạn sẽ nhận được thông báo bao gồm đường link dẫn đến bot mới và mã HTTP API Telegram. Mã API rất quan trọng trong việc sử dụng Bot Telegram.

Sau đó bạn thêm mới bot vừa tạo vào Channel đã tạo ở bước 1.

Lưu ý bạn cần thêm quyền Admistration cho bot

Gửi message tới Channel

Để gởi message tới Channel, bạn dựa vào cú pháp như sau:

Gởi text message:

https://api.telegram.org/bot{token}/sendMessage?chat_id={channel}&text={message}
Gửi hình ảnh:

https://api.telegram.org/bot{token}/sendPhoto?chat_id={sendTo}&photo={picture}

Tạo một dự án Console Application mới.

Trong appsettings.json, bạn thêm 3 keys:

{
  "Telegram": {
    "Url": "https://api.telegram.org/bot",
    "BotKey": "your-bot-key",
    "ChannelUrl": "@your-channel"
  }
}

Tạo file TelegramConfig.cs dùng để map config từ file appsettings.json


public class TelegramConfig
{
	public string Url { get; set; }
	public string BotKey { get; set; }
	public string ChannelUrl { get; set; }
}

File TelegramService.cs gồm có 3 hàm chính: 

  • SendMessage: gửi text lên channel
  • SendPicture: gửi image url lên channel
  • PublishToTelegramChannel: gởi hình ảnh và text lên channel

public class TelegramService
{
	private readonly string _telegramAPI;
	private readonly string _botToken;
	private readonly string _channel;

	public TelegramService(TelegramConfig configuration)
	{

		_telegramAPI = configuration.Url;
		_botToken = configuration.BotKey;
		_channel = configuration.ChannelUrl;
	}

	/// &llt;summary>
	/// Publish to Telegram channel.
	/// &llt;/summary>
	/// &llt;returns>0 - successful posting, 1 - published only picture, 2 - nothing has been published&llt;/returns>
	/// &llt;param name="post">post to publish&llt;/param>
	/// &llt;param name="picture">URL of the image to publish&llt;/param>
	public int PublishToTelegramChannel(string post, string picture)
	{
		if (!SendPicture(picture, _channel))
		{
			return 2;
		}

		if (!SendMessage(post, _channel))
		{
			return 1;
		}
		return 0;
	}

	/// &llt;summary>
	/// Send a message to a Telegram chat/channel
	/// &llt;/summary>
	/// &llt;param name="msg">Message text&llt;/param>
	/// &llt;param name="sendTo">Recepient&llt;/param>
	public bool SendMessage(string msg, string sendTo)
	{
		try
		{
			msg = WebUtility.UrlEncode(msg);

			using (var httpClient = new HttpClient())
			{
				var request = $"{_telegramAPI}{_botToken}/sendMessage?chat_id={sendTo}&text={msg}&parse_mode=HTML&disable_web_page_preview=true";
				var res = httpClient.GetAsync(request).Result;
				if (res.StatusCode != HttpStatusCode.OK)
				{
					//string content = res.Content.ReadAsStringAsync().Result;
					//string status = res.StatusCode.ToString();
					throw new Exception($"Couldn't send a message via Telegram. Response from Telegram API: {res.Content.ReadAsStringAsync().Result}");
				}
			}
		}
		catch (Exception ex)
		{
			Console.WriteLine(ex.Message);
			return false;
		}
		return true;
	}

	/// &llt;summary>
	/// Send a picture to a Telegram chat/channel
	/// &llt;/summary>
	/// &llt;param name="picture">URL of the image to send&llt;/param>
	/// &llt;param name="sendTo">Recepient&llt;/param>
	public bool SendPicture(string picture, string sendTo)
	{
		try
		{
			picture = WebUtility.UrlEncode(picture);

			using (var httpClient = new HttpClient())
			{
				var res = httpClient.GetAsync($"{_telegramAPI}{_botToken}/sendPhoto?chat_id={sendTo}&photo={picture}").Result;
				if (res.StatusCode != HttpStatusCode.OK)
				{
					//string content = res.Content.ReadAsStringAsync().Result;
					//string status = res.StatusCode.ToString();
					throw new Exception($"Couldn't send a picture to Telegram. Response from Telegram API: {res.Content.ReadAsStringAsync().Result}");
				}
			}
		}
		catch (Exception ex)
		{
			Console.WriteLine(ex.Message);
			return false;
		}
		return true;
	}
}
File Program.cs

// See https://aka.ms/new-console-template for more information
using Microsoft.Extensions.Configuration;
using Telegram.Bot;
using TelegramExample;

Console.WriteLine("Hello, World!");

var builder = new ConfigurationBuilder()
                .SetBasePath(Directory.GetCurrentDirectory())
                .AddJsonFile("appsettings.json", optional: false);

var config = builder.Build();

var telegramConfig = config.GetSection("Telegram").Get&llt;TelegramConfig>();
Console.WriteLine($"The answer is always {telegramConfig.Url}");
var telegramService = new TelegramService(telegramConfig);
var message = $"Messsage {DateTime.Now.ToShortTimeString()}";
var botClient = new TelegramBotClient(telegramConfig.BotKey);

var me = await botClient.GetMeAsync();
Console.WriteLine($"Hello, World! I am user {me.Id} and my name is {me.FirstName}.");

//telegramService.SendMessage(message, telegramConfig.ChannelUrl);
var pictureUrl = "<image-url>";
//telegramService.SendPicture(pictureUrl, telegramConfig.ChannelUrl);
telegramService.PublishToTelegramChannel("your-message", pictureUrl);

Chúc các bạn thành công 

Nhatkyhoctap's blog

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.