Chuyển đến nội dung chính

C#: Init only property

Init-only là feature được thêm vào C# 9.0. Vậy tác dụng của nó là gì?

Trước hết chúng ta cần hiểu khái niệm mutable và immutable

Mutable nghĩa là “can change” – có thể thay đổi. Một đối tượng sau khi được tạo, data member có thể được thay đổi.

Immutable nghĩa là “can’t change” – không thể thay đổi. Data member không thể thay đổi giá trị sau khi đối tượng được tạo ra.

VD: string là immutable type. Mỗi khi bạn gán giá trị, biến string sẽ được khởi tạo mới.
String Builder được dùng đại diện cho kiểu dữ liệu string có thể thay đổi được.

Giả sử bạn có kiểu dữ liệu Member với 3 properties (Id, Name, Address).
Làm sao để Id là kiểu Immutable type.

Xử lý dữ liệu kiểu truyền thống

Tạo class Member với 3 thuộc tính sau:

public class Member
{
	public int Id { get; set; }
	public string Name { get; set; }
	public string Address { get; set; }
}
Dưới đây là đoạn code gán giá trị

var memberObj = new Member();
memberObj.Id = 1;
memberObj.Name = "An Binh Trong";
memberObj.Address = "Viet Nam";

Console.WriteLine("****************START - Member Details***********");

Console.WriteLine("ID: " + memberObj.Id);
Console.WriteLine("Name: " + memberObj.Name);
Console.WriteLine("Address: " + memberObj.Address);

Console.WriteLine("****************END - Member Details***********");
memberObj.Id = 2;
Console.WriteLine("ID: " + memberObj.Id);
Id sẽ dễ dàng thay đổi ở 1 đoạn code nào đó bên dưới.

Để ngăn việc đổi Id, bạn bỏ set trong khai báo property

public class Member
{
	public Member(int memberId)
	{
		Id = memberId;
	}
	public int Id { get; }
	public string Name { get; set; }
	public string Address { get; set; }
}

Với C# 9.0 trở về sau

Bạn sử dụng init thay cho set.

public class Member
{       
	public int Id { get; init; }
	public string Name { get; set; }
	public string Address { get; set; }
}

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.