Chuyển đến nội dung chính

Quill: Thêm công cụ mới vào Toolbar - Part 3

Ở bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn vào toolbar. Sau đó thêm 1 nút trên toolbar cho phép người dùng làm 1 tính năng mới.
Do Quill hỗ trợ toolbar bằng Javascript với HTML, nên chúng ta sẽ có ví dụ được viết bằng cả 2 cách

Sử dụng Javascript Array

Khai báo button mới trong toolbar container:
  • Khai báo button trong toolbar container
  • Khai báo event cho new button đó
  • Khai báo css cho new button
Khai báo button trong toolbar:
['<new-button-name>']
Để xử lý event khi user click vào button, bạn khai báo event cùng tên với button 'new-button-name':
handlers: {
    "example1": function () {
        this.quill.insertText(this.quill.getSelection().index, 'Hello', 'link', 'https://nhatkyhoctap.blogspot.com');
        console.log(this.quill.getText())
    }
}
Hàm insertText
insertText(index: Number, text: String, source: String = 'api'): Delta
insertText(index: Number, text: String, format: String, value: any,
           source: String = 'api'): Delta
insertText(index: Number, text: String, formats: { [String]: any },
           source: String = 'api'): Delta
Để thêm nội dung hiển thị trong button, bạn khai báo trong css:
.ql-example1:after {
    content: "Ω";
}

.ql-example1 {
    margin-bottom: 0.3em;
}
Đoạn code đầy đủ:
var toolbar = {
    container: [
        //...
        ['video'],
        ['image'],
        ['example1'],['clean']
    ],
    handlers: {
        "example1": function () {
            this.quill.insertText(this.quill.getSelection().index, 'Hello', 'link', 'https://nhatkyhoctap.blogspot.com');
            console.log(this.quill.getText())
        }
    }
};

Sử dụng HTML container

Khai báo ql-example2 trong thẻ div toolbar
<form id="form" asp-controller="Home" asp-action="SaveData" onsubmit="handleSubmit()">
    <input type="hidden" id="jdr" asp-for="@Model.Content" />
    <div id="toolbar">
        <!-- Add font size dropdown -->
        <select class="ql-size">
            <option value="small"></option>
            <!-- Note a missing, thus falsy value, is used to reset to default -->
            <option selected></option>
            <option value="large"></option>
            <option value="huge"></option>
        </select>
        <!-- Add a bold button -->
        <button class="ql-bold"></button>
        <!-- Add subscript and superscript buttons -->
        <button class="ql-script" value="sub"></button>
        <button class="ql-script" value="super"></button>
        <button class="ql-example2"><span>♥</span></button>
    </div>
    <div id="editor">
        @Html.Raw(Model.Content)
    </div>
    <input type="submit" value="Save data" />
</form>
<div id="editor"></div>
Xử lý Javascript
var toolbar2 = {
  container: "#toolbar",
  handlers: {
        example2: insertHeart
  }
}
function insertHeart() {
    const cursorPosition = jdQuill.getSelection().index;
    jdQuill.insertText(cursorPosition, "♥");
    jdQuill.setSelection(cursorPosition + 1);
}
var jdQuill = new Quill('#editor', {
    modules: {
        toolbar: toolbar2//toolbar//toolbarOptions
    },
    theme: 'snow'
});

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.