Chuyển đến nội dung chính

SQL: CharIndex cho ký tự tìm kiếm thứ 2, 3...

Bài toán

Cắt chuỗi xuất hiện ở vị trí 1, 3 ngắn cách nhau bằng dấu chấm phẩy

Ý tưởng

Tìm ký tự xuất hiện lần lượt ở vị trí 1, 2. Sau đó dùng SubString để cắt ra chuỗi tương ứng.

Các hàm trong SQL Server

Hàm CharIndex

Hàm CharIndextrong SQL Server được sử dụng để tìm kiếm một chuỗi con bên trong một chuỗi lớn bắt đầu từ vị trí chỉ định. Hàm trả về kết quả là vị trí chuỗi con được tìm thấy hoặc trả về 0 nếu không tìm thấy. Vị trí chuỗi bắt đầu từ 1, không bắt đầu từ 0 như những trường hợp khác.
CHARINDEX(substring, string, start)
Parameter Description
substring Required. The substring to search for
string Required. The string to be searched
start Optional. The position where the search will start (if you do not want to start at the beginning of string). The first position in string is 1
Lưu ý
  • Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
  • Nếu không tìm thấy chuỗi con trong chuỗi, hàm CHARINDEX sẽ trả về 0.

Hàm SubString

Hàm SUBSTRING trong SQL Server cho phép bạn trích xuất một chuỗi con có độ dài được chỉ định bắt đầu từ một vị trí trong chuỗi đầu vào.
Cú pháp
SUBSTRING(string, start, length)
Parameter Description
string Required. The string to extract from
start Required. The start position. The first position in string is 1
length Required. The number of characters to extract. Must be a positive number

Giải quyết bài toán

Chúng ta thực hiện 3 bước:
  • Tạo temp table để chứa chuỗi cần cắt, và các column First, Second để lưu vị trí các dấu ;
  • Cập nhật vị trí các dấu ;
  • Cắt chuỗi và return trả về kết quả
Ngoài cách giải quyết như trên, bạn có thể dùng hàm STRING_SPLIT() kết hợp với join để ra chuỗi cần tìm
DECLARE @s nvarchar(Max) = 'string1;string2;string3;string4;string5';
Create Table #tmp(
	s nvarchar(max),
	FirstSemicolon int,
	SecondSemicolon int,
	ThirdSemicolon int
)

Insert into #tmp(s)
	Select @s;


Update tmp
SET tmp.FirstSemicolon = charindex(';', s)
FROM  #tmp tmp

Update tmp
SET tmp.SecondSemicolon = charindex(';', s, tmp.FirstSemicolon +1)
FROM  #tmp tmp

Update tmp
SET tmp.ThirdSemicolon = charindex(';', s, tmp.SecondSemicolon +1)
FROM  #tmp tmp

Update tmp
SET tmp.s = SUBSTRING(s, 0, tmp.FirstSemicolon) + 
SUBSTRING(s, tmp.SecondSemicolon , tmp.ThirdSemicolon - tmp.SecondSemicolon)
FROM #tmp tmp

SELECT * from #tmp
Drop Table #tmp;
Kết quả
string1;string3

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.