Chuyển đến nội dung chính

Azure Functions: Sử dụng Azurite để upload file - Day 7

Giới thiệu

Azurite emulator là một phần mềm mã nguồn mở giả lập các dịch vụ Azure Storage trên môi trường local. Bạn có thể kiểm tra các ứng dụng sử dụng Azure Blob, Queue Storage và Table Storage mà không cần kết nối với tài khoản Azure Storage trên cloud

Cài đặt

- Sử dụng Visual Studio 2022, Azurite đã được cài đặt sẵn. 

- Sử dụng Visual Studio Code, bạn có thể cài đặt tiện ích mở rộng Azurite. 

- Sử dụng npm

npm install -g azurite
- Sử dụng Docker Hub, bạn có thể chạy lệnh docker run -p 10000:10000 -p 10001:10001 -p 10002:10002 mcr.microsoft.com/azure-storage/azurite

Kết nối Azurite bằng Microsoft Azure Storage Explorer

Bạn có thể sử dụng Microsoft Azure Storage Explorer để xem và quản lý dữ liệu được lưu trữ trong Azurite. Để kết nối Azurite bằng Storage Explorer, bạn cần làm những bước sau đây

  • Chạy Azurite trên máy local của bạn
  • Mở Storage Explorer và chọn biểu tượng Connect

Upload file lên Azurite ở local

Các bước
  • Tạo SAS URL
  • Upload fiel
  • Download file

SAS là gì?

SAS là viết tắt của Shared Access Signature, là một chuỗi token được tạo ra bởi Azure Storage để cấp quyền truy cập tạm thời cho các dịch vụ Blob, Queue và Table. Bạn có thể sử dụng SAS để cho phép các ứng dụng hoặc người dùng khác truy cập vào các tài nguyên của bạn mà không cần chia sẻ khóa bí mật của bạn. 

Tạo SAS URL để upload file

Tạo Console Application. 
Cài đặt Azure.Storage.Blobs
dotnet add package Azure.Storage.Blobs

Truy cập vào Microsoft Azure Storage Explorer để lấy các thông tin: Account Name, Blob Endpoint, Primary Key


Thêm các thông tin sau:
var storageAccountName = "<account-name>";
var accessKey = "<Primary Key>";
var containerName = "blob";// The name of your container in Azurite

var sharedKeyCredential = new StorageSharedKeyCredential(storageAccountName, accessKey);

var blobHost = "127.0.0.1"; // Azurite default blob host
var blobPort = "10000"; // Azurite default blob port
var blobBaseUri = $"http://{blobHost}:{blobPort}/{storageAccountName}/";

var blobName = "cross-game.jpg"; // The name of your file in Azurite
Tạo SAS url để upload file
var sasUrl = GenerateSasUrl(storageAccountName, accessKey, blobBaseUri, containerName, blobName);

//----other code----

string GenerateSasUrl(string storageAccountName, string accessKey, string blobBaseUri, string containerName, string blobName)
{
    var sharedKeyCredential = new StorageSharedKeyCredential(storageAccountName, accessKey);

    var blobServiceClient = new BlobServiceClient(new Uri(blobBaseUri), sharedKeyCredential);
    var containerClient = blobServiceClient.GetBlobContainerClient(containerName);

    var blobClient = containerClient.GetBlobClient(blobName);

    // Generate a SAS token for the blob
    var blobSasBuilder = new BlobSasBuilder
    {
        BlobContainerName = containerName,
        BlobName = blobName,
        StartsOn = DateTimeOffset.UtcNow,
        ExpiresOn = DateTimeOffset.UtcNow.AddDays(1) // Expire after one day
    };

    blobSasBuilder.SetPermissions(BlobSasPermissions.Write); // Write permission
    var sasToken = blobSasBuilder.ToSasQueryParameters(sharedKeyCredential).ToString();

    // Append the SAS token to the blob URL
    var sasUrl = $"{blobClient.Uri}?{sasToken}";
    Console.WriteLine($"SAS URL for {blobName}: {sasUrl}");
    return sasUrl;
}

Để upload file từ SAS, bạn cần:

  • Tạo một BlobClient từ SAS URL của file
  • Đọc nội dung file và upload nó bằng phương thức UploadAsync hoặc Upload
async Task UploadFileAsync(string sasUrl, string blobName)
{
    // Create a blob client from the SAS URL of the blob
    var blobClient = new BlobClient(new Uri(sasUrl));

    // Read the file content and upload it using UploadAsync or Upload
    var fileName = "The name of the file to upload";
    var content = File.ReadAllBytes(blobName);
    var uploadBlobResponse = await blobClient.UploadAsync(new MemoryStream(content));
    Console.WriteLine($"Upload blob {fileName} successfully", uploadBlobResponse.Value.ETag);
}
Tạo SAS download url:
void DownloadUrl(string storageAccountName, string accessKey, string blobBaseUri, string containerName, string blobName)
{
    var blobServiceClient = new BlobServiceClient(new Uri(blobBaseUri), sharedKeyCredential);
    var containerClient = blobServiceClient.GetBlobContainerClient(containerName);
    var blobClient = containerClient.GetBlobClient(blobName);
    // Generate a SAS token for the blob
    var blobSasBuilder = new BlobSasBuilder
    {
        BlobContainerName = containerName,
        BlobName = blobName,
        StartsOn = DateTimeOffset.UtcNow,
        ExpiresOn = DateTimeOffset.UtcNow.AddDays(1) // Expire after one day
    };
    blobSasBuilder.SetPermissions(BlobSasPermissions.Read); // Read permission
    var sasToken = blobSasBuilder.ToSasQueryParameters(sharedKeyCredential).ToString();

    // Append the SAS token to the blob URL
    var downloadUrl = $"{blobClient.Uri}?{sasToken}";
    Console.WriteLine($"Download URL for {blobName}: {downloadUrl}");
}
Hi vọng những đoạn code trên sẽ giúp bạn upload file dễ dàng bằng REST API. Happy Coding!

Tham khảo

Local Azure Storage Development with Azurite, Azure SDKs, and Azure Storage Explorer

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.