Chuyển đến nội dung chính

Giới thiệu về .NET Isolated Process Azure Functions

.NET Isolated Process Azure Functions

.NET Isolated Process Functions là một mô hình triển khai Azure Function cho phép các hàm chạy trong một quy trình riêng biệt (isolated process), tách biệt khỏi Azure Functions Runtime.

Đây là roadmap của isolated và in-process Azure Function


 

Sử dụng Isolated Process Azure Functions có nhiều lợi ích

  • Quản lý quá trình app startup
  • Cấu hình Dependency Injection
  • Cấu hình middleware
  • Tránh xung đột với các version với các class library

Tạo project Azure Function

Có 2 cách để tạo project Azure Function, 1 là tạo thông qua IDE (Visual Studio, Visual Studio Code), 2 là thông qua command line

1. Để tạo project từ command line, bạn cần cài đặt Azure Functions Core Tools tại đây

Gõ lệnh
func init ProjectName
Chọn worker runtime là donet (isolated process)
Use the up/down arrow keys to select a worker runtime:
dotnet
dotnet (isolated process)
node
python
powershell
custom

2. Trong Visual Studio, chọn Azure Function => tại Dialog Additional information, chọn .NET 7.0 Isolated cho Function worker

Sau khi tạo ứng dụng, bạn sẽ có câu trúc folder như sau:
ProjectName
└──📁Properties
        .gitignore
        Function1.cs
        host.json
        local.settings.json
        Program.cs

File ProjectName.csproj sẽ có nội dung như sau:
<Project Sdk="Microsoft.NET.Sdk">
  <PropertyGroup>
    <TargetFramework>net7.0</TargetFramework>
    <AzureFunctionsVersion>v4</AzureFunctionsVersion>
    <OutputType>Exe</OutputType>
    <ImplicitUsings>enable</ImplicitUsings>
    <Nullable>enable</Nullable>
  </PropertyGroup>
  <ItemGroup>
    <PackageReference Include="Microsoft.Azure.Functions.Worker" Version="1.14.1" />
    <PackageReference Include="Microsoft.Azure.Functions.Worker.Extensions.Http" Version="3.0.13" />
    <PackageReference Include="Microsoft.Azure.Functions.Worker.Sdk" Version="1.10.0" />
  </ItemGroup>
  <ItemGroup>
    <None Update="host.json">
      <CopyToOutputDirectory>PreserveNewest</CopyToOutputDirectory>
    </None>
    <None Update="local.settings.json">
      <CopyToOutputDirectory>PreserveNewest</CopyToOutputDirectory>
      <CopyToPublishDirectory>Never</CopyToPublishDirectory>
    </None>
  </ItemGroup>
  <ItemGroup>
    <Using Include="System.Threading.ExecutionContext" Alias="ExecutionContext" />
  </ItemGroup>
</Project>
File local.settings.json
{
    "IsEncrypted": false,
    "Values": {
        "AzureWebJobsStorage": "UseDevelopmentStorage=true",
        "FUNCTIONS_WORKER_RUNTIME": "dotnet-isolated"
    }
}
Đây là file chứa App settings, connection strings, và các settings utilized ở local development và sẽ không được publish lên Azure Functions Host.

Có 1 key value quan trọng là donet-isolated. Ở trang Configuration trên Azure Function, bạn cần update giá trị từ dotnet thành dotnet-isolated

File Program.cs
using Microsoft.Extensions.Hosting;

var host = new HostBuilder()
    .ConfigureFunctionsWorkerDefaults()
    .Build();

host.Run();
Trường hợp bạn muốn đăng ký Dependency Injection
using Microsoft.Extensions.DependencyInjection;
using Microsoft.Extensions.Hosting;

var host = new HostBuilder()
    .ConfigureFunctionsWorkerDefaults()
    .ConfigureServices(services =>
    {
        services.AddDbContext(options
          => Options.UseSqlServer(
                 Environment.GetEnvironmentVariable("MyConnection")));
        services.AddOptions()
            .Configure((settings, configuration)
                 => configuration.GetSection("MyOptions").Bind(settings));
        services.AddScoped();
    })
    .Build();

host.Run();

Nhận xét

  1. Advantages of using the Isolated Process



    The first advantage of switching to Isolated Process is improved stability and availability of functions. By running the functions in a separate process, errors will not be able to affect the web application and vice versa. This means that the functions will remain online even if the web application experiences problems. This will improve the application’s availability.

    Secondly, this allows better resource isolation. Each function will have its own memory and CPU resource allocation, which will prevent conflicts between functions and ensure better resource usage. This will also better manage peak loads by allowing the simultaneous execution of multiple functions.

    The third advantage is improved security. It will be more difficult for attackers to access the data and resources of the web application. This will increase the security of the application and protect sensitive user data.

    In conclusion, the transition from Azure Functions in process to isolated process will bring several benefits for developers, including improved stability and availability, better resource isolation, and improved security. If you are using Azure Functions in your application, you should consider switching to isolated process mode to fully benefit from it.

    Trả lờiXóa
  2. https://medium.com/@yusufsarikaya023/clean-architecture-in-serverless-azure-function-713582c7dc9b

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.