Chuyển đến nội dung chính

React: Higher-Order Component - Day 15

Giới thiệu

Higher-order component (HOC) là một kỹ thuật nâng cao trong React được sử dụng trong việc sử dụng lại các component. HOCs không là một phần trong React API. Một cách cụ thể, một higher-order component là một hàm và nó nhận đối số là một component và trả về một component mới.

A higher-order component (HOC) is an advanced technique in React for reusing component logic. HOCs are not part of the React API, per se. They are a pattern that emerges from React's compositional nature. Concretely, a higher-order component is a function that takes a component and returns a new component.

Higher-Order Component Structure

Để định nghĩa Higher-Order Component (HOC) trong React, bạn cần qua các bước:

- Define HOC function: Hàm này nhận vào input là component (hoặc có thêm vài parameter khác) và trả về 1 component mới với thêm 1 số tinh năng mới.
const higherFunction = (WrappedComponent) => {
  // ...
}
Định nghĩa new component
const NewComponent = () => {

  return (
    <>
    </>
  );
};

export default NewComponent;

Ở câu lệnh return, pass tất cả props (bao gồm các props trong HOC)

render() {
  return <WrappedComponent props={props} />
}
HOC function sẽ trả về NewComponent, NewComponent sẽ được dùng trong application
import NewComponent from "./NewComponent";
const higherFunction = (WrappedComponent: typeof NewComponent) => {

  	return function NewComponentV2(){

        return (
            <>
                <h3>Wrapped Component</h3>
                <WrappedComponent data = {data}></WrappedComponent>
            </>
        );
    }

}

export default higherFunction;
Sử dụng ở App.tsx
const newComponent = higherFunction(WrappedComponent);
//...
<newComponent></newComponent>

Ví dụ

Ví dụ: Tạo UserProfile là component mà chúng ta muốn được extend
import React from 'react';
import UserProfile from '../models/UserProfile';

interface ChildComponentProps {
    data: UserProfile
}

const UserProfileComponent : React.FC<ChildComponentProps> = ({ data }) => {
  return (
    <div>
      <p>Username: {data.name}</p>
    </div>
  );
};

export default UserProfileComponent;
Khai báo UserProfile model
interface UserProfile {
  name: string;
  age: number;
}

export default UserProfile;
Enhance với component withUserProfileEnhancement
import UserProfileComponent from "./UserProfileComponent";

const withUserProfileEnhancement = (WrappedComponent: typeof UserProfileComponent) => {
    
    return function UserProfileWithUser(){

        const data = {
            name: 'John',
            age: 30,
          };

        return (
            <>
                <h3>withUserProfileEnhancement</h3>
                <WrappedComponent data = {data}></WrappedComponent>
            </>
        );
    }
    
};


export default withUserProfileEnhancement;
Khai báo enhanced component

import UserProfileComponent from './components/UserProfileComponent';
//...
const UserProfileWithUserEnhancement = withUserProfileEnhancement(UserProfileComponent);

Tham khảo

Understanding React higher-order components

How to Use Higher-Order Components in React 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.