Chuyển đến nội dung chính

AZ-204: Azure CLI

Cài đặt

Install Azure CLI: https://learn.microsoft.com/en-us/cli/azure/install-azure-cli

Hoặc bạn sử dụng Azure Portal

 

Popup Getting Started hiện lên -> chọn No storage account required -> Chọn Subscription -> Apply

Một số lệnh thông dụng

1. az account – Quản lý tài khoản

LệnhMô tả
az loginĐăng nhập vào Azure
az account showHiển thị thông tin subscription hiện tại
az account list-locationsLiệt kê các vùng (region) khả dụng
az account set --subscription "<id>"Chọn subscription cụ thể
Ví dụ:
$ az account list --output table
Name        	CloudName    	SubscriptionId          TenantId                State    IsDefault
----------  	-----------  	------------------- 	------------------- 	-------  -----------
Nhatkyhoctap  	AzureCloud   	3e5ff226-...			82676786-...			Enabled  True

DisplayName               Name                 RegionalDisplayName
------------------------  -------------------  -------------------------------------
East US                   eastus               (US) East US
South Central US          southcentralus       (US) South Central US
West US 2                 westus2              (US) West US 2
West US 3                 westus3              (US) West US 3
Australia East            australiaeast        (Asia Pacific) Australia East
Southeast Asia            southeastasia        (Asia Pacific) Southeast Asia
..

2. az storage – Azure Storage

LệnhMô tả
az storage account createTạo storage account
az storage container createTạo blob container
az storage blob uploadTải file lên blob
az storage share createTạo Azure file share
az storage file uploadTải file lên file share

3. az container – Container Instances

LệnhMô tả
az container createTạo container instance
az container listLiệt kê container
az container showXem chi tiết container
az container deleteXoá container

4. az vm – Virtual Machines

LệnhMô tả
az vm createTạo máy ảo
az vm startKhởi động VM
az vm stopDừng VM
az vm deleteXoá VM
az vm open-portMở cổng mạng cho VM

5. az sql – Azure SQL

LệnhMô tả
az sql server createTạo SQL Server
az sql db createTạo cơ sở dữ liệu SQL
az sql server firewall-rule createTạo rule firewall
az sql db deleteXoá database

6. az webapp – App Services

LệnhMô tả
az appservice plan createTạo App Service Plan
az webapp createTạo Web App
az webapp deployTriển khai ứng dụng lên Web App
az webapp browseMở Web App trên trình duyệt

7. az functionapp – Azure Functions

LệnhMô tả
az functionapp createTạo Function App
az functionapp deployment source config-zipTriển khai function bằng file zip
az functionapp listDanh sách Function App

8. az keyvault – Key Vault

LệnhMô tả
az keyvault createTạo Key Vault
az keyvault secret setLưu secret vào Key Vault
az keyvault secret showXem giá trị secret

9. az acr – Azure Container Registry

LệnhMô tả
az acr loginĐăng nhập Container Registry
az acr repository listLiệt kê các repository
az acr repository deleteXoá image
az acr buildBuild image từ mã nguồn

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.