Chuyển đến nội dung chính

Mermaid: Minh họa nhánh Git bằng Mermaid.js - Part 2

Giới thiệu

Trong quá trình làm việc với Git, đôi khi git log không đủ trực quan để hiểu các nhánh, commit, merge, rebase… Lúc này, Mermaid Git Graph là một công cụ tuyệt vời để vẽ sơ đồ trực quan từ Git history.

Mermaid là một công cụ dạng text-based để vẽ sơ đồ như flowchart, Gantt, sequence diagram… và đặc biệt, hỗ trợ cả gitGraph

Ví dụ thêm commit vào branch hiện tại
gitGraph
 commit
 commit
 commit
gitGraph commit commit commit
Switch branch và thêm 1 commit
gitGraph
 commit
 branch develop
 commit
gitGraph commit branch develop commit

Ví dụ

gitGraph
    commit id: "Init"
    branch feature/login
    checkout feature/login
    commit id: "Login UI"
    commit id: "Login Logic"
    checkout main
    merge feature/login
gitGraph commit id: "Init" branch feature/login checkout feature/login commit id: "Login UI" commit id: "Login Logic" checkout main merge feature/login

Chọn theme phù hợp cho gitGraph

Mermaid hỗ trợ nhiều theme để thay đổi phong cách hiển thị sơ đồ Git cho phù hợp với mục đích trình bày
Theme Mô tả Gợi ý sử dụng
default Giao diện mặc định, màu sắc cân bằng, dễ đọc. Phù hợp với hầu hết mọi tình huống: blog, tài liệu, slides.
dark Nền tối, văn bản sáng – thích hợp với Dark Mode. Trình chiếu, code editor nền tối (VS Code, Obsidian...)
neutral Tông màu xám trung tính, đơn giản, không gây rối mắt. Tài liệu kỹ thuật, PDF in ấn, wiki nội bộ.
forest Màu xanh lá cây dịu nhẹ, tạo cảm giác thân thiện, tự nhiên. Blog cá nhân, bài chia sẻ nhẹ nhàng.
base Không style – nền trắng đen cơ bản. Khi muốn tự custom CSS hoàn toàn theo style riêng.
Bạn có thể chọn theme ngay trong phần đầu sơ đồ
%%{ init: { "theme": "base" } }%%
gitGraph
    commit id: "Init"
    branch develop
    checkout develop
    commit id: "Feature A"
    checkout main
    merge develop
%%{ init: { "theme": "base" } }%% gitGraph commit id: "Init" branch develop checkout develop commit id: "Feature A" checkout main merge develop
Mermaid còn hỗ trợ themeVariables
%%{ init: { "theme": "base", "themeVariables": { "commitLabelColor": "#ff0000" } } }%%
gitGraph
    commit id: "Init"
    branch develop
    checkout develop
    commit id: "Feature A"
    checkout main
    merge develop
%%{ init: { "theme": "base", "themeVariables": { "commitLabelColor": "#ff0000" } } }%% gitGraph commit id: "Init" branch develop checkout develop commit id: "Feature A" checkout main merge develop
Bạn có thể thay đổi:
  • Màu chữ (commitLabelColor)
  • Màu đường (gitBranchLabelColor)
  • Kiểu đường (lineWidth, fontSize, v.v.)

 

Ví dụ

Merege nhánh feature/login vào develop

%%{ init: { "theme": "base" } }%%
gitGraph
    commit id: "Init"
    branch develop
    checkout develop
    commit id: "Setup project"
    branch feature/login
    checkout feature/login
    commit id: "Login UI"
    commit id: "Login API"
    checkout develop
    merge feature/login
%%{ init: { "theme": "base" } }%% gitGraph commit id: "Init" branch develop checkout develop commit id: "Setup project" branch feature/login checkout feature/login commit id: "Login UI" commit id: "Login API" checkout develop merge feature/login

Note: 

  • commit: tạo 1 commit mới
  • branch: tạo nhánh mới
  • checkout: chuyển sang nhánh khác

git merge --squash

%%{ init: { "theme": "base" } }%%
gitGraph
    commit id: "Init"
    branch feature
    checkout feature
    commit id: "Feature A"
    commit id: "Feature B"
    checkout main
    commit id: "Main progress"
    commit id: "Merge feature (squashed)"
%%{ init: { "theme": "base" } }%% gitGraph commit id: "Init" branch feature checkout feature commit id: "Feature A" commit id: "Feature B" checkout main commit id: "Main progress" commit id: "Merge feature (squashed)"

Những tính năng nâng cao

Custom Commit ID – Đặt tên tùy chỉnh cho commit

Bạn có thể đặt tên commit dễ hiểu thay vì mã SHA ngẫu nhiên, ví dụ:
gitGraph
  commit id: "Alpha"
  commit id: "Beta"
  commit id: "Gamma"
gitGraph commit id: "Alpha" commit id: "Beta" commit id: "Gamma"

Commit Types – Kiểu commit đặc biệt

Mermaid hỗ trợ 3 kiểu commit:
Commit Type Mô tả Symbol Cách khai báo trong Mermaid
NORMAL Kiểu commit mặc định commit id: "X" hoặc type: NORMAL
REVERSE rollback hoặc revert. commit id: "Y" type: REVERSE
HIGHLIGHT release, milestone. commit id: "Z" type: HIGHLIGHT
gitGraph
 commit id: "Normal"
 commit id: "Reverse" type: REVERSE
 commit id: "Highlight" type: HIGHLIGHT
gitGraph commit id: "Normal" commit id: "Reverse" type: REVERSE commit id: "Highlight" type: HIGHLIGHT

Thêm tags

gitGraph
 commit
 commit id: "Release" tag: "v1.0.0"
 commit
gitGraph commit commit id: "Release" tag: "v1.0.0" commit

 

Cherry Pick

Là một cách để checkout 1 commit bất kỳ tại 1 branch được chỉ định về branch hiện tại
gitGraph
 commit id: "ZERO"
 branch develop
 commit id: "A"
 checkout main
 commit id: "ONE"
 checkout develop
 commit id: "B"
 checkout main
 cherry-pick id: "B"
gitGraph commit id: "ZERO" branch develop commit id: "A" checkout main commit id: "ONE" checkout develop commit id: "B" checkout main cherry-pick id: "B"

Tham khảo

Illustrating git Branching with Markdown & Mermaid.js

https://www.datacamp.com/tutorial/git-tag

Git Diagram - Mermaid Flow 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.