Chuyển đến nội dung chính

Sử dụng Extension Methods trong .NET 3.5

Tham khảo:
http://bobiasg.com/index.php/2010/05/extension-methods/
http://www.jbngan.com/post/Su-dung-Extension-Methods-trong-NET-35.aspx
//---------------------------------------------------------------

Extension Methods - Hàm viết thêm (tạm dịch) là phương pháp cho phép bạn "thêm" hàm để cho một Class hiện có mà không cần một cấp thừa kế, biên dịch lại, hoặc sửa đổi mã nguồn gốc. Extension Methods được viết dưới dạng hàm tĩnh (static), tức là bạn sẽ gọi hàm này mà không cần phải khởi tạo một đối tượng.
Bạn thường thấy Extension Methods phổ biến nhất là khi sử dụng LINQ để truy vấn dữ liệu. Ví dụ cụ thể: Các kiểu dựa trên Class cơ bản System.Collections.IEnumerableSystem.Collections.Generic.IEnumerable(T) sẽ chỉ là một kiểu bình thường nếu bạn chưa dùng thêm chỉ thị using System.Linq vào đầu tập tin, chỉ thị này mở rộng các kiểu trên, bổ sung các hàm như GroupBy, OrderByAverage...

using System.Linq;
class ExtensionMethods2
{

    static void Main()
    {            
        int[] ints = { 10, 45, 15, 39, 21, 26 };
        var result = ints.OrderBy(g => g);
        foreach (var i in result)
        {
            System.Console.Write(i + " ");
        }           
    }        
}
// Xuất ra: 10 15 21 26 39 45
Extension Method thêm được viết ra như một static method nhưng được gọi theo cú pháp gọi một hàm của một đối tượng (instance). Tham số đầu tiền của Extension Method được dùng để xác định kiểu (Type) sẽ áp dụng với từ "this" được dùng ở đầu tham số. Hãy xem ví dụ dưới đây:
namespace Test_String
{
    public static class Test_Namespace
    {
        public static string Test_Extension_String(this string input)
        {
            string result = "";
            char[] Array = input.ToCharArray();
            foreach (char ch in Array)
                if (ch == ' ')
                    result += '_';
                else
                    result += ch;
            return result;
        }
    }
}
Và bạn áp dụng
using Test_String;
//Đoạn code của bạn ở đây
//....
static void Main(string[] args)
        {
            string input;
            string result;
            Console.WriteLine("Moi ban nhap chuoi");
            input = Console.ReadLine();
            Console.WriteLine("Chuoi khi chua xu ly: {0}", input);
            result=input.Test_Extension_String();
            Console.WriteLine("Chuoi sau khi da xu ly: {0}",result);
        }
KQ:
Extionsion Methods | anhso.net
Bạn có thể tải ví dụ tại đây (He he, trong đó mình có viết sai chữ tiếng Anh, hii dummy mà)
Chú ý:

Có một vài điểm bạn cần quan tâm khi quyết định sử dụng Extension Methods hay không:
- Extension Methods không thể dùng để thay đổi một hàm có sẵn
- Một Extension Method có cùng tên và đặc tính (signature) với một hàm thực thể (instance method) sẽ không được gọi
- Extension Methods không thể tác động đến field, property, event
- Không nên phụ thuộc quá nhiều vào Extension Methods
Khi sử dụng tính năng này, cần lưu ý:
  1. - Hàm cần thêm vào phải là hàm static
  2. - Hàm cần thêm vào phải đặt vào trong 1 class static
  3. - Kiểu dữ liệu của tham số đầu tiên sẽ tương ứng với kiểu dữ liệu cần thêm vào.
  4. - Từ khoá this phải đặt ở tham số đầu tiên
  5. - Để sử dụng, thì class dùng để khai báo phải visible trong context cần sử dụng (dùng using…)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.