Chuyển đến nội dung chính

Tùy chỉnh quá trình SaveChanges() trong Entity Framework

Bạn thường thêm hay chỉnh sửa 1 object rồi dùng lệnh SaveChanges() để lưu xuống database. Nhưng giả sử có 1 trường dữ liệu nào đó mà bạn muốn kiểm tra hay tự động gán giá trị vào, bạn sẽ làm thế nào.
Ví dụ: Bạn muốn thêm sửa xóa dữ liệu trong db và tự động lưu lại ngày tháng đã chỉnh sửa. Phải làm thế nào?
Có 2 cách:
  • Bạn viết ở tầng Service, mỗi lần tạo hay thêm object, gọi hàm thêm ngày tháng.
  • Bạn can thiệp vào quá trình lưu xuống db của Entiy Framework.
Mình sẽ trình bày cách 2.

Đầu tiên bạn tạo 1 Ado.net Data Model, đặt tên là QuanLyDuAnEntities
Tạo file class DatabaseEntities kế thừa từ QuanLyDuAnEntities
public class DatabaseEntities:QuanLyDuAnEntities
    {
        public DatabaseEntities()
        {
            SavingChanges += DatabaseSavingChange;
        }

        private void DatabaseSavingChange(object sender, EventArgs e)
        {
            var context = sender as ObjectContext;
            if(context!=null)
            {
                foreach (ObjectStateEntry entry in context.ObjectStateManager.GetObjectStateEntries(EntityState.Added | EntityState.Modified))
                {
                    if(entry.Entity is Role)
                    {
                        var role = (Role) entry.Entity;
                        if(entry.State==EntityState.Added || entry.State==EntityState.Modified)
                        {
                            if (role.CreatedDate == null)
                                throw new Exception("Không được phép để ngày rỗng");
                        }
                    }
                }
            }//---End if(context!=null)
        }

    }
Lệnh: SavingChanges += DatabaseSavingChange tác dụng là trước khi lưu xuống cơ sở dữ liệu, hàm savingchanges sẽ gọi tới hàm DatabaseSavingChange để thực hiện kiểm tra dữ liệu.
Sau đó trong code chính, giả sử bạn đang làm dự án ở Windows Forms. Bạn thêm dòng code sau:
public partial class Form1 : Form
    {
        public Form1()
        {
            InitializeComponent();
        }

        private void btnEmtyDay_Click(object sender, EventArgs e)
        {
            var db = new DatabaseEntities();
            var role = new Role();
            db.Roles.AddObject(role);
            try
            {
                db.SaveChanges();
            }
            catch(Exception ex)
            {
                MessageBox.Show(string.Format("{0}", ex.Message));
            }
        }
    }
Khi gọi hàm SaveChanges(), sẽ có 1 exception nhảy ra do CreateDate bằng null.
Án Bình Trọng

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.