Chuyển đến nội dung chính

Namespace trong Javascript

Namespace là gì?

Namespace là từ khóa được sử dụng để khai báo phạm vi. Nó cho phép bạn tổ chức các đoạn code và cung cấp cho bạn cách để tạo ra kiểu dữ liệu duy nhất mang tính toàn cục.
Hiểu một cách đơn giản, bạn có thể hình dung: Mỗi lần bạn khai báo class, là bạn tạo ra tập tin với 1 tên xác định. Việc tạo ra nhiều class có thể khiến cho tên class dễ bị trùng tên và bị chép đè lên nhau. Không gian tên hiểu nôm na là thư mục dùng để chứa tập tin. Việc phân bố các tập tin vào các thư mục thích hợp đảm bảo việc quản lý tập tin tốt hơn.

Cách sử dụng

Bạn xem thử ví dụ sau đây: Tôi tạo đối tượng Json hay tạo namespace để chứa 2 đối tượng name và greeting?
    var foo = {};
    foo.name = "Nhatkyhoctap";
    foo.greeting = function() {
        return "Hello " + foo.name;
    };
Dù bạn trả lời thế nào, tôi cũng xin chúc mừng bạn, bạn đã trả lời đúng.
Bạn sẽ đặt câu hỏi: Tại sao cách khai báo đối tượng trong javascript và cách khai báo namespace lại quá giống nhau.
Câu trả lời: Là hoàn toàn giống nhau. Vì trong Javascript không có khái niệm namespace. Chúng ta có thể tạo namespace bằng cách: Tạo 1 object rỗng dùng để chứa các object trong project của chúng. Ví dụ: Tạo namespace: my.application
    var my = {};
    if (typeof my == 'undefined')
        my = {};
    if (typeof my.app == 'undefined')
        my.app = {};
    alert(typeof my.app);
Bạn thấy đoạn code này quá dài, và cần được rút ngắn. Nếu bạn sử dụng YUI hoặc Ext, bạn sẽ rút ngắn khá nhiều đoạn code.

Tạo Namespace

Bây giờ, giả sử bạn muốn tạo 1 namespace: my.application Trước hết bạn chú ý đến 1 trường hợp override khi bạn khai báo 2 biến cùng tên với nhau.
Ví dụ:
  • File 1: var app ={}; // tạo đối tượng app
  • File 2: var app = {}; // tạo và override lên đối tượng app
File nào được đọc cuối cùng, thì đối tượng tạo sau sẽ đè lên đối tượng tạo trước. Cách đơn giản để xử lý trong trường hợp này là: c = a || b // (null || object = object)
Đây là hàm tạo Namespace:
    function createNamespace(namespaceString) {
        var parts = namespaceString.split('.'),
        parent = window,
        currentPart = '';

        for (var i = 0, length = parts.length; i < length; i++) {
            currentPart = parts[i];
            parent[currentPart] = parent[currentPart] || {};
            parent = parent[currentPart];
        }

        return parent;
    }
createNamespace("my.app");
Chúc các bạn thành công.
Tham khảo: http://elegantcode.com
Nhatkyhoctap's blog

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.