Chuyển đến nội dung chính

Docker: Các lệnh cơ bản trong Docker - Part 2

Liệt kê các container đang chạy

docker ps

Dùng để liệt kê ra các container đang chạy. Khi sử dụng với các tham số

-a/-all: Liệt kê tất cả các container, kể cả đang chạy hay đã kể thúc -q/-quiet: chỉ liệt kê ra id của các container.

docker images

cho chúng ta biết danh sách các images có trên má

Download một image

docker pull [OPTIONS] NAME[:TAG|@DIGEST]

Hầu hết các image sẽ được tạo dựa trên các image cơ sở từ Docker Hub. Docker Hub chứa rất nhiều các image được dựng sẵn, mà ta có thể pull về và dùng mà không cần phải định nghĩa và cấu hình lại từ đầu. Để tải một image cụ thể hoặc một tập hợp image ta dùng docker pull.

VD: Pull 1 image từ Docker Hub
docker pull ubuntu:20.04
# 20.04: Pulling from library/ubuntu
# d5fd17ec1767: Pull complete
# Digest: sha256:47f14534bda344d9fe6ffd6effb95eefe579f4be0d508b7445cf77f61a0e5724
# Status: Downloaded newer image for ubuntu:20.04
# docker.io/library/ubuntu:20.04

Run 1 container

Lệnh này tổng hợp gồm 3 lệnh: pull image, create 1 container, và start container đó
docker run [OPTIONS] IMAGE [COMMAND] [ARG...]
Lệnh này dùng để chạy một container dựa trên một image mà ta có sẵn. Ta có thể thêm vào sau lệnh này một vài câu lệnh khác như -it bash để chạy bash từ container này. VD:
docker run --name test -it <image-id>
cat /etc/*releease

Câu lệnh trên để chạy 1 container từ 1 image
cat /etc/*releease: Kiểm tra phiên bản hệ điều hành

Bạn có thể kiểm tra 1 container đang chạy bằng lệnh: docker ps. Bạn sẽ thấy tên container được tạo ra ngẫu nhiên

Bạn gõ lệnh exit để thoát khỏi ubuntu (command line 1).

Quay lại kiểm tra bằng lệnh docker ps: Bạn sẽ không thấy container nào đang chạy.

Tham số:

--detach, -d: Run container in background and print container ID
--volume , -v: Bind mount a volume
--name: Assign a name to the container

docker rm

Lệnh này dùng để xóa một hoặc nhiều container.

Để remove 1 image:

  • Remove container nếu có
    docker rm <containter-id>
  • Remove image
    docker rm <image-name>
docker rm <list_container_name_or_id>
Xóa tất cả các containers
docker rm -f $(docker ps -a -q)

docker rmi

Lệnh này dùng để xóa một hoặc nhiều images.

docker rmi <list_image_id>
Xóa tất cả các images
docker rmi $(docker images -a -q)

docker start

Chạy 1 hoặc nhiều container đang dừng
docker start [OPTIONS] CONTAINER [CONTAINER...]

docker stop

Lệnh này dùng để stop một hoặc nhiều container. Ngoài ra ta có thể dung docker kill để bắt buộc container dừng lại.

docker stop <list_container_name_or_id>

Attach container

Ý nghĩa: Attach một màn hình cho phép nhập input và hiển thị output đối với một container đang chạy
Cú pháp
docker attach [OPTIONS] CONTAINER
docker container attach [OPTIONS] CONTAINER
--sig-proxy=true: Proxy all received signals to the process
Ví dụ
docker attach my-container

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.