Chuyển đến nội dung chính

Design Pattern: Giới thiệu về Outbox Design Pattern

Outbox Pattern là một mẫu thiết kế được sử dụng trong các hệ thống phân tán dựa trên sự kiện, cho phép thực hiện các thao tác cơ sở dữ liệu và đăng tin nhắn một cách đáng tin cậy. Mục đích của mẫu này là để giải quyết vấn đề mất mát hoặc trùng lặp tin nhắn khi có sự cố xảy ra giữa việc lưu dữ liệu và gửi tin nhắn. Cơ chế của mẫu này là lưu trữ các tin nhắn vào một bảng (gọi là Outbox) trong cùng một giao dịch với dữ liệu, sau đó sử dụng một tiến trình nền để đọc các tin nhắn từ Outbox và gửi chúng đến Message Broker. Khi tin nhắn được gửi thành công, chúng sẽ được xóa khỏi Outbox

(to be continue)

Tham khảo

Triển khai hệ thống đồng bộ dữ liệu giữa n server có n database tách biệt nhau – Thao Tran (wordpress.com)

Distributed transaction - Transactional outbox pattern

Outbox Pattern for Microservices Architectures | by Mehmet Ozkaya | Design Microservices Architecture with Patterns & Principles | Medium

Outbox Pattern(phương thức thiết kế để lưu trạng thái và publish event đáng tin cậy) (vankhangfet.github.io) 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.