Chuyển đến nội dung chính

Angular: Tạo nhiều project trong cùng 1 workspace

Giả sử bạn có 2 project Angular, muốn tạo cùng 1 folder Angular thì phải làm thế nào?

Lúc này chúng ta sử dụng khái niệm workspace

Workspace

Workspace trong Angular là một thư mục gốc chứa tất cả các project liên quan đến ứng dụng của bạn. Nó bao gồm các tệp cấu hình và các thư mục chứa mã nguồn của các project. Bạn có thể sử dụng workspace để quản lý các project liên quan đến ứng dụng của mình và chia sẻ các thư viện giữa các project khác nhau.

Cấu trúc

📁 my-workspace
    └──… (workspace-wide config files)
    └──📂 projects (generated applications and libraries)
        ├──📂 my-first-app --(an explicitly generated application)
            ├──📂 src --(source and support files for application)
                ├──*.*
        ├──📂 my-lib --(an explicitly generated application)
            ├──📂 src --(source and support files for application)
                ├──*.*

Đầu tiên, chúng ta tạo một workspace trống:

ng new <workspace-name>  --create-application=false
ví dụ:
ng new nhat-ky-hoc-tap --create-application=false
"--create-application=false" sẽ tạo một workspace mà không bao gồm một ứng dụng Angular mặc định.

Sau đó, bạn có thể thêm các project vào workspace bằng cách chạy lệnh

ng generate application <project-name> 
Ví dụ:
cd nhat-ky-hoc-tap
ng generate application book-admin --prefix=bo

Git

Thêm folder .angular vào gitignore
/.angular

Setup từng project

Mặc định, khi tạo project Angular, port là 4200. Để tùy chỉnh sang port khác, bạn mở file angular.json, thêm đoạn config sau

"projects": {
    "my-project": {
        ... rest of project config omitted
        "architect": {
            "serve": {
                "options": {
                    "port": 4201    //-- add your custom port number here      
                }
            }
        }
    }
}

Setup routing

Các ứng dụng trong workspace của bạn sẽ có thể chia sẻ một chức năng routing chung hoặc có thể có routing riêng biệt. Để thiết lập routing, bạn có thể sử dụng Angular Router.

Di chuyển vào thư mục của từng ứng dụng:

Import router

// src/app/app.module.ts
import { RouterModule, Routes } from '@angular/router'

//..

const routes: Routes = []

@NgModule({
  //...
  ,imports: [
    //..
    RouterModule.forRoot(routes)
  ],
  providers: [],
  bootstrap: [AppComponent]
})
export class AppModule { }
Thêm out-routlet vào file app.component.ts // src/app/app.component.ts
<router-outlet></router-outlet>
Để tạo mới 1 component, bạn gõ như sau:
ng generate component <component-name> --project <project-name>

Tham khảo

https://www.samjulien.com/add-routing-existing-angular-project

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.