Chuyển đến nội dung chính

AnyChart: So sánh column chart - Day 2

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá cách tạo column chart nâng cao

Hiển thị nhiều series data

Dưới đây là column chart, hiển thị data năm 2015 và 2016

anychart.onDocumentReady(function () {

    // create a data set
    var data = anychart.data.set([
      ["John", 10000, 12500],
      ["Jake", 12000, 15000],
      ["Peter", 13000, 16500],
      ["James", 10000, 13000],
      ["Mary", 9000, 11000]
    ]);

    // map the data
    var seriesData_1 = data.mapAs({x: 0, value: 1});
    var seriesData_2 = data.mapAs({x: 0, value: 2});

    // create a chart
    var chart = anychart.column();

    // create the first series, set the data and name
    var series1 = chart.column(seriesData_1);
    series1.name("Sales in 2015");


    // create the second series, set the data and name
    var series2 = chart.column(seriesData_2);
    series2.name("Sales in 2016");

    // set the chart title
    chart.title("Column Chart: Appearance");

    // set the titles of the axes
    chart.xAxis().title("Manager");
    chart.yAxis().title("Sales, $");

    // set the container id
    chart.container("container");

    // initiate drawing the chart
    chart.draw();
});
Demo:

Giải thích

var data = anychart.data.set([ ... ]): Dòng này tạo một tập dữ liệu mới (data set) bằng cách gọi anychart.data.set().. Array bên trong ngoặc vuông [] chứa dữ liệu cho biểu đồ. Mỗi phần tử trong mảng là một mảng con chứa thông tin của một nhân viên:

  • Phần tử thứ nhất (index 0): Tên nhân viên (vd: John)
  • Phần tử thứ hai (index 1): Thu nhập năm 2015(ví dụ: 10000).Phần tử thứ ba (index 2): Thu nhập năm 2016 (ví dụ: 12500).
Chúng ta có 2 đoạn code
var seriesData_1 = data.mapAs({x: 0, value: 1});
var seriesData_2 = data.mapAs({x: 0, value: 2});

Sử dụng phương thức mapAs() của đối tượng data để ánh xạ dữ liệu cho chuỗi dữ liệu đầu tiên (seriesData_1 - column 1). Tương tự cho column 2

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.