Chuyển đến nội dung chính

Tailwind CSS: Responsive design

Design Principles  

Tailwind CSS không chỉ đơn thuần là một CSS framework – nó là bộ công cụ xây dựng giao diện người dùng với triết lý thiết kế hiện đại: nhanh, tinh gọn, và linh hoạt.
Có rất nhiều nhân tố liên quan tới việc phát triển website và bởi vì Tailwind được tạo ra để đơn giản hóa toàn bộ quá trình đó, chúng ta sẽ chia nhỏ các khái niệm để dễ nắm bắt – và tận dụng tối đa tài nguyên mà Tailwind cung cấp

  • Utility classes
  • Events
  • Responsive design
  • Dark mode
  • Re-usage of style
  • Creating custom styles
  • Function and directives

Chúng ta sẽ đi sâu vào một trong những yếu tố quan trọng nhất trong thiết kế hiện đại: Responsive Design

Responsive Design

Tailwind CSS mặc định theo mobile-first – nghĩa là bạn viết class cho màn hình nhỏ trước, rồi thêm các biến thể lớn hơn bằng cách dùng prefix breakpoint như sm:, md:, lg:…

Breakpoint name Min-width Equivalent Media query
sm 640px @media (min-width: 640px) { // CSS Rules }
md 768px @media (min-width: 768px) { // CSS Rules }
lg 1024px @media (min-width: 1024px) { // CSS Rules }
xl 1280px @media (min-width: 1280px) { // CSS Rules }
2xl 1536px @media (min-width: 1536px) { // CSS Rules }
Ví dụ
<div class="h-36 w-36
	bg-pink-500
	sm:bg-red-500
	md:bg-green-500
	lg:bg-gray-500
	xl:bg-blue-500
	2xl:bg-gray-200">
</div>

Grid layout

Grid trong Tailwind là một hệ thống chia lưới, cho phép bạn chia layout thành các cột (columns) và hàng (rows) bằng cách sử dụng các class tiện ích (utility class).

Cú pháp cơ bản

grid: Biến container thành một lưới
grid-cols-X: Chia grid thành X cột (từ 1 đến 12 hoặc tuỳ chỉnh)
gap-X: Khoảng cách giữa các item (theo scale Tailwind, ví dụ gap-4 ~ 1rem) 

Vd: 3 cột đơn giản

function SimpleGrid() {
  return (
    <div className="grid grid-cols-3 gap-4 p-4">
      <div className="bg-blue-500 text-white p-4">Item 1</div>
      <div className="bg-blue-500 text-white p-4">Item 2</div>
      <div className="bg-blue-500 text-white p-4">Item 3</div>
      <div className="bg-blue-500 text-white p-4">Item 4</div>
      <div className="bg-blue-500 text-white p-4">Item 5</div>
      <div className="bg-blue-500 text-white p-4">Item 6</div>
    </div>
  );
}

 

Tham khảo

Mastering Responsive Layouts with Tailwind Grid

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[ASP.NET MVC] Authentication và Authorize

Một trong những vấn đề bảo mật cơ bản nhất là đảm bảo những người dùng hợp lệ truy cập vào hệ thống. ASP.NET đưa ra 2 khái niệm: Authentication và Authorize Authentication xác nhận bạn là ai. Ví dụ: Bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng username và password hoặc bằng ssh. Authorization xác nhận những gì bạn có thể làm. Ví dụ: Bạn được phép truy cập vào website, đăng thông tin lên diễn đàn nhưng bạn không được phép truy cập vào trang mod và admin.

ASP.NET MVC: Cơ bản về Validation

Validation (chứng thực) là một tính năng quan trọng trong ASP.NET MVC và được phát triển trong một thời gian dài. Validation vắng mặt trong phiên bản đầu tiên của asp.net mvc và thật khó để tích hợp 1 framework validation của một bên thứ 3 vì không có khả năng mở rộng. ASP.NET MVC2 đã hỗ trợ framework validation do Microsoft phát triển, tên là Data Annotations. Và trong phiên bản 3, framework validation đã hỗ trợ tốt hơn việc xác thực phía máy khách, và đây là một xu hướng của việc phát triển ứng dụng web ngày nay.

Tổng hợp một số kiến thức lập trình về Amibroker

Giới thiệu về Amibroker Amibroker theo developer Tomasz Janeczko được xây dựng dựa trên ngôn ngữ C. Vì vậy bộ code Amibroker Formula Language sử dụng có syntax khá tương đồng với C, ví dụ như câu lệnh #include để import hay cách gói các object, hàm trong các block {} và kết thúc câu lệnh bằng dấu “;”. AFL trong Amibroker là ngôn ngữ xử lý mảng (an array processing language). Nó hoạt động dựa trên các mảng (các dòng/vector) số liệu, khá giống với cách hoạt động của spreadsheet trên excel.